Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể (HKD) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của HKD phát triển một cách bền vững. Để thực hiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với HKD, cơ quan thuế đã triển khai nhiều biện pháp. Trong bài viết sau hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Biện pháp quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể để bạn có nhiều thêm một sự lựa chọn khi cần đến.

Biện pháp quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể
1. Thế nào là hộ kinh doanh cá thể?
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh”. Như vậy, hộ kinh doanh cá thể (HKD cá thể) là một loại hình doanh nghiệp được thành lập bởi một cá nhân hoặc các thành viên trong cùng một gia đình.
2. Biện pháp quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể
Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc quản lý thuế đối với HKD cá thể được thực hiện theo những biện pháp chính sau:
- Quản lý theo ngành nghề kinh doanh: HKD cá thể được phân loại thành các nhóm ngành nghề kinh doanh có mức thuế khoán khác nhau dựa trên đặc điểm, tính chất của từng ngành nghề; Việc phân loại ngành nghề kinh doanh được thực hiện theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh được áp dụng mức thuế khoán do Bộ Tài chính ban hành.
- Quản lý theo mức thuế khoán: HKD cá thể được áp dụng mức thuế khoán dựa trên doanh thu dự kiến và các yếu tố khác như: diện tích kinh doanh, số lượng lao động sử dụng, hình thức kinh doanh,...; Mức thuế khoán được xác định theo quy định tại Thông tư hướng dẫn về quản lý thuế đối với HKD cá thể do Bộ Tài chính ban hành.
- Quản lý theo phương pháp kê khai: Một số HKD cá thể có doanh thu, lợi nhuận cao hoặc hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có rủi ro cao trốn thuế được áp dụng phương pháp kê khai để tính thuế; Phương pháp kê khai bao gồm: kê khai theo sổ sách kế toán hoặc kê khai theo hóa đơn, chứng từ.
- Kiểm tra, giám sát: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giám sát HKD cá thể theo định kỳ hoặc đột xuất để đảm bảo HKD cá thể thực hiện đúng nghĩa vụ thuế; Việc kiểm tra, giám sát được thực hiện thông qua việc kiểm tra sổ sách, hóa đơn, chứng từ; đối chiếu với số liệu thu nhập, chi xuất của HKD cá thể;...
- Ưu đãi về thuế: HKD cá thể được hưởng một số ưu đãi về thuế như: miễn thuế thu nhập cá nhân đối với một số khoản thu nhập; giảm thuế thu nhập cá nhân đối với một số khoản thu nhập khác; Các chính sách ưu đãi về thuế nhằm khuyến khích HKD cá thể phát triển sản xuất, kinh doanh và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
3. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể (HKD cá thể) có thể phải nộp các loại thuế sau:
- Thuế khoán: Đây là loại thuế phổ biến nhất mà HKD cá thể phải nộp. Mức thuế khoán được áp dụng cho HKD cá thể dựa trên doanh thu dự kiến và các yếu tố khác như: ngành nghề kinh doanh, diện tích kinh doanh, số lượng lao động sử dụng,...; HKD cá thể có thể lựa chọn nộp thuế khoán theo tháng, quý hoặc năm.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): HKD cá thể có doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT có nghĩa vụ nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT 2019; Mức thuế GTGT áp dụng cho HKD cá thể là 10% đối với hầu hết các hàng hóa, dịch vụ; HKD cá thể có thể lựa chọn nộp thuế GTGT theo phương pháp kê khai hoặc phương pháp khoán.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): HKD cá thể có thu nhập từ hoạt động kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế TNCN theo quy định của Luật Thuế TNCN 2003; Mức thuế TNCN áp dụng cho HKD cá thể được tính theo tỷ lệ lũy tiến từ 5% đến 35% đối với phần thu nhập chịu thuế; HKD cá thể có thể lựa chọn nộp thuế TNCN theo phương pháp kê khai hoặc phương pháp khoán.
- Các loại thuế khác: Ngoài ra, HKD cá thể còn có thể phải nộp một số loại thuế khác như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài sản,... tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của mình.
4. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể phụ thuộc vào từng loại thuế cụ thể như sau:
- Thuế khoán: Doanh thu tính thuế khoán được xác định dựa trên doanh thu dự kiến của HKD cá thể trong kỳ tính thuế; Doanh thu dự kiến được xác định theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể; Kỳ tính thuế đối với thuế khoán thường là tháng, quý hoặc năm.
- Thuế GTGT: Doanh thu tính thuế GTGT được xác định dựa trên doanh thu thực tế từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT của HKD cá thể trong kỳ tính thuế; Doanh thu thực tế được xác định theo sổ sách kế toán hoặc hóa đơn, chứng từ của HKD cá thể; Kỳ tính thuế đối với thuế GTGT thường là tháng.
- Thuế TNCN: Doanh thu tính thuế TNCN được xác định dựa trên lợi nhuận trước thuế của HKD cá thể trong kỳ tính thuế; Lợi nhuận trước thuế được xác định theo sổ sách kế toán của HKD cá thể; Kỳ tính thuế đối với thuế TNCN thường là tháng, quý hoặc năm.
5. Có được thay đổi mức thuế của hộ kinh doanh trong một năm không?
Việc thay đổi mức thuế của hộ kinh doanh cá thể (HKD cá thể) trong một năm phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể như sau:
- Thay đổi mức thuế khoán: HKD cá thể có thể thay đổi mức thuế khoán trong năm nếu có sự thay đổi về: Doanh thu: Doanh thu thực tế của HKD cá thể trong 6 tháng đầu năm cao hơn hoặc thấp hơn 20% so với doanh thu dự kiến khi đăng ký kinh doanh; Diện tích kinh doanh: Diện tích kinh doanh của HKD cá thể tăng hoặc giảm so với diện tích kinh doanh đã đăng ký; Số lượng lao động sử dụng: Số lượng lao động sử dụng của HKD cá thể tăng hoặc giảm so với số lượng lao động đã đăng ký; Hình thức kinh doanh: HKD cá thể thay đổi hình thức kinh doanh từ kinh doanh cố định sang kinh doanh lưu động hoặc ngược lại. HKD cá thể phải thực hiện thủ tục điều chỉnh mức thuế khoán theo quy định của pháp luật.
- Thay đổi mức thuế GTGT: HKD cá thể không được thay đổi mức thuế GTGT trong năm; Mức thuế GTGT áp dụng cho HKD cá thể được quy định theo quy định của Luật Thuế GTGT 2019 và không thay đổi trong suốt năm.
- Thay đổi mức thuế TNCN: HKD cá thể không được thay đổi mức thuế TNCN trong năm; Mức thuế TNCN áp dụng cho HKD cá thể được quy định theo quy định của Luật Thuế TNCN 2003 và không thay đổi trong suốt năm.
6. Câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh cá thể có thể tự kê khai thuế không?
Có. Hộ kinh doanh cá thể có thể tự kê khai thuế hoặc nhờ dịch vụ kế toán hỗ trợ.
Cơ quan thuế có cung cấp hướng dẫn cụ thể về các thủ tục thuế không?
Có. Cơ quan thuế thường xuyên cung cấp các hướng dẫn cụ thể về thủ tục thuế để hộ kinh doanh cá thể thực hiện đúng quy định.
Hộ kinh doanh cá thể có thể xin gia hạn thời gian nộp thuế không?
Có. Trong một số trường hợp đặc biệt, hộ kinh doanh cá thể có thể xin gia hạn thời gian nộp thuế nhưng phải có lý do chính đáng và được cơ quan thuế chấp thuận.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Biện pháp quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận