Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý và kiểm soát tài sản một cách hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC mang đến cho quý khách hàng là mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200 & TT133.
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200 & TT133
1. Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200
Dưới đây là Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200
Đơn vị: …………………[1] Bộ phận: ………………[2] |
Mẫu số 05 - TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê…… giờ…… ngày…… tháng…… năm……[3]
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà………………………………………..[4] Chức vụ…………………..…[5] Đại diện………………………..….. Trưởng ban
- Ông/Bà………………………………………..[6] Chức vụ…………………..…[7] Đại diện………………………..…… Ủy viên
- Ông/Bà……………………………………….. Chức vụ…………………..… Đại diện………………………..……. Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số TT |
Tên TSCĐ |
Mã số[8] |
Nơi sử dụng[9] |
Theo sổ kế toán[10] |
Theo kiểm kê[11] |
Chênh lệch[12] |
Ghi chú[13] |
||||||
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
Giám đốc (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, họ tên) |
Ngày…… tháng…… năm…… Trưởng Ban kiểm kê (Ký, họ tên) |
2. Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT133
Dưới đây là Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT133
Đơn vị: …………………[1] Bộ phận: ………………[2] |
Mẫu số 05 - TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê…… giờ…… ngày…… tháng…… năm……[3]
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà………………………………………..[4] Chức vụ…………………..…[5] Đại diện………………………..….. Trưởng ban
- Ông/Bà………………………………………..[6] Chức vụ…………………..…[7] Đại diện………………………..…… Ủy viên
- Ông/Bà……………………………………….. Chức vụ…………………..… Đại diện………………………..……. Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số TT |
Tên TSCĐ |
Mã số[8] |
Nơi sử dụng[9] |
Theo sổ kế toán[10] |
Theo kiểm kê[11] |
Chênh lệch[12] |
Ghi chú[13] |
||||||
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
Giám đốc (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, họ tên) |
Ngày…… tháng…… năm…… Trưởng Ban kiểm kê (Ký, họ tên) |
3. Hướng dẫn lập biên bản kiểm kê tài sản cố định
Lập biên bản kiểm kê tài sản cố định là quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp xác định và quản lý tình trạng, giá trị của tài sản cố định một cách chính xác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách lập biên bản kiểm kê tài sản cố định:
Chuẩn bị trước khi kiểm kê
- Thành lập hội đồng kiểm kê
- Chủ tịch hội đồng: Thường là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
- Các thành viên: Bao gồm đại diện phòng tài chính - kế toán, đại diện bộ phận sử dụng tài sản và các thành viên khác có liên quan.
- Xác định phạm vi và thời gian kiểm kê
- Phạm vi kiểm kê: Xác định rõ các tài sản cố định cần kiểm kê, địa điểm kiểm kê.
- Thời gian kiểm kê: Lên kế hoạch cụ thể về thời gian bắt đầu và kết thúc kiểm kê.
- Chuẩn bị tài liệu cần thiết
- Danh sách tài sản cố định: Bao gồm thông tin chi tiết về tài sản như tên tài sản, mã tài sản, nguyên giá, giá trị còn lại, số lượng, tình trạng hiện tại.
- Biểu mẫu biên bản kiểm kê: Chuẩn bị mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định.
Tiến hành kiểm kê
- Kiểm kê thực tế tài sản
- Kiểm tra trực tiếp: Hội đồng kiểm kê kiểm tra trực tiếp từng tài sản cố định, đối chiếu với danh sách tài sản.
- Ghi nhận tình trạng tài sản: Ghi rõ tình trạng hiện tại của tài sản, bao gồm các chi tiết như hư hỏng, cần sửa chữa hoặc thay thế.
- Ghi chép vào biên bản kiểm kê
- Thông tin về công ty và hội đồng kiểm kê: Ghi rõ tên công ty, địa chỉ, mã số thuế, tên và chức vụ của các thành viên hội đồng kiểm kê.
- Thông tin tài sản kiểm kê: Điền đầy đủ thông tin về từng tài sản vào bảng danh sách trong biên bản kiểm kê.
Lập biên bản kiểm kê
- Cấu trúc biên bản kiểm kê
Phần mở đầu: Tên công ty, Số hiệu văn bản, Tiêu đề biên bản kiểm kê, Ngày, tháng, năm kiểm kê, Địa điểm kiểm kê
Phần nội dung:
- Thành phần tham gia kiểm kê: Ghi rõ họ tên và chức vụ của chủ tịch và các thành viên hội đồng kiểm kê.
- Danh sách tài sản cố định: Bảng liệt kê chi tiết các tài sản cố định kiểm kê.
- Kết quả kiểm kê: Tổng số tài sản, tổng giá trị nguyên giá, tổng giá trị còn lại, nhận xét về tình trạng tài sản.
Phần kết luận:
- Nhận xét và kết luận: Đánh giá tổng quan về tình trạng tài sản, các vấn đề phát hiện trong quá trình kiểm kê và các biện pháp xử lý (nếu có).
- Cam kết của hội đồng kiểm kê: Cam kết về tính chính xác của biên bản kiểm kê.
- Phần ký tên
- Chủ tịch hội đồng kiểm kê: Ký, ghi rõ họ tên.
- Các thành viên hội đồng: Ký, ghi rõ họ tên từng người.
Kiểm tra và phê duyệt
- Kiểm tra biên bản: Hội đồng kiểm kê kiểm tra lại biên bản để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.
- Phê duyệt: Chuyển biên bản kiểm kê cho cấp trên phê duyệt (thường là Giám đốc hoặc người được ủy quyền).
Lưu trữ và sử dụng
- Lưu trữ biên bản: Lưu trữ biên bản kiểm kê tài sản cố định cùng với các tài liệu liên quan tại phòng kế toán hoặc phòng quản lý tài sản.
- Sử dụng biên bản: Sử dụng biên bản để đối chiếu, kiểm tra và báo cáo tài chính, quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp.
4. Đối tượng áp dụng mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200 & TT133
Đối tượng áp dụng mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200 & TT133
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC được áp dụng cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và có sử dụng tài sản cố định.
Các đối tượng cụ thể bao gồm:
- Doanh nghiệp nhà nước: Các công ty nhà nước, tập đoàn kinh tế, tổng công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân: Các công ty TNHH, công ty cổ phần, hộ kinh doanh...
- Các tổ chức phi chính phủ: Các tổ chức xã hội, tổ chức phi lợi nhuận.
>>> Xem thêm về Phân biệt thông tư kế toán 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.
5. Trường hợp phát hiện tài sản cố định thừa, thiếu sau khi kiểm kê
Khi thực hiện kiểm kê tài sản cố định, việc phát hiện ra sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán và kết quả kiểm kê thực tế là điều hoàn toàn bình thường. Sự chênh lệch này có thể là do nhiều nguyên nhân khác nhau, như:
- Sai sót trong quá trình ghi sổ: Có thể do nhập liệu sai, bỏ sót hoặc cập nhật thông tin không kịp thời.
- Mất mát, hư hỏng: Tài sản bị mất cắp, hư hỏng nặng không thể sửa chữa.
- Nhận nhầm tài sản: Nhận nhầm tài sản của đơn vị khác hoặc tài sản mới mua chưa kịp ghi sổ.
- Thay đổi mục đích sử dụng: Tài sản được chuyển sang sử dụng cho mục đích khác mà chưa cập nhật thông tin.
Xử lý khi phát hiện tài sản thừa:
- Kiểm tra lại: Kiểm tra lại thông tin trên sổ sách và kết quả kiểm kê để đảm bảo không có sai sót.
- Xác định chủ sở hữu: Nếu tài sản thừa thuộc sở hữu của đơn vị khác, cần liên hệ để bàn giao lại.
- Điều chỉnh sổ sách: Cập nhật sổ sách kế toán để phản ánh đúng số lượng tài sản thực tế.
Xử lý khi phát hiện tài sản thiếu:
- Xác định nguyên nhân: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc thiếu hụt tài sản (mất cắp, hư hỏng, sai sót trong quá trình ghi sổ...).
- Đánh giá mức độ thiệt hại: Đánh giá giá trị tài sản bị mất hoặc hư hỏng để tính toán số tiền thiệt hại.
- Điều chỉnh sổ sách: Ghi giảm giá trị tài sản trên sổ sách kế toán.
- Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền: Nếu số lượng tài sản thiếu lớn hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, cần thông báo cho cơ quan công an hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Trích lập dự phòng: Đối với những trường hợp tài sản bị mất mà không tìm thấy nguyên nhân hoặc không xác định được người chịu trách nhiệm, doanh nghiệp có thể trích lập dự phòng để bù đắp phần mất mát.
Hạch toán kế toán
Việc hạch toán kế toán khi phát hiện tài sản thừa, thiếu sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch. Tuy nhiên, một số tài khoản thường được sử dụng để hạch toán bao gồm:
- Tài khoản 111, 112: Tài sản cố định.
- Tài khoản 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
- Các tài khoản chi phí: Để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh do việc mất mát tài sản.
>>> Xem thêm về Phương pháp hạch toán tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.
6. Mục đích của kiểm kê tài sản cố định
Kiểm kê tài sản cố định là một hoạt động thường xuyên và quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Mục tiêu chính của việc kiểm kê là đảm bảo sự chính xác và cập nhật của thông tin về tài sản, từ đó phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
Dưới đây là những mục đích cụ thể của việc kiểm kê tài sản cố định:
Đảm bảo tính chính xác của sổ sách kế toán:
- So sánh thực tế và sổ sách: Kiểm tra xem số lượng, tình trạng, giá trị của tài sản trên sổ sách có khớp với thực tế hay không.
- Phát hiện sai sót: Nhằm phát hiện các sai sót trong quá trình ghi sổ, như nhập liệu sai, bỏ sót, tính toán sai...
- Điều chỉnh sổ sách: Cập nhật sổ sách kế toán để phản ánh đúng tình hình thực tế của tài sản.
Đánh giá tình trạng tài sản:
- Xác định tài sản còn sử dụng: Nhận biết được những tài sản đang hoạt động tốt và có thể tiếp tục sử dụng.
- Phát hiện tài sản hư hỏng: Xác định những tài sản bị hỏng hóc, cần sửa chữa hoặc thay thế.
- Đánh giá tuổi thọ: Đánh giá tuổi thọ của tài sản để lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế.
Quản lý tài sản hiệu quả:
- Lập kế hoạch đầu tư: Dựa trên kết quả kiểm kê để lập kế hoạch đầu tư mua sắm, thay thế tài sản mới.
- Tối ưu hóa sử dụng tài sản: Xác định những tài sản không còn sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả để có phương án xử lý phù hợp (bán thanh lý, cho thuê...).
- Ngăn chặn thất thoát: Phát hiện sớm các trường hợp mất mát, hư hỏng tài sản để có biện pháp ngăn chặn.
Phục vụ cho các mục đích khác:
- Báo cáo tài chính: Cung cấp thông tin chính xác về tài sản để lập báo cáo tài chính.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động: Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
- Quyết toán: Làm cơ sở để quyết toán tài chính.
- Bảo hiểm: Cung cấp thông tin cần thiết cho việc bảo hiểm tài sản.
- Thuế: Làm cơ sở để tính toán các khoản thuế liên quan đến tài sản.
7. Câu hỏi thường gặp
Thông tư 200 và Thông tư 133 khác nhau như thế nào về mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định?
Thông tư 200 áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và yêu cầu báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, trong khi Thông tư 133 áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với yêu cầu báo cáo tài chính đơn giản hơn. Cả hai thông tư đều có quy định về việc lập biên bản kiểm kê tài sản cố định, nhưng có sự khác biệt về chi tiết và mức độ phức tạp của thông tin cần ghi chép.
Khi nào cần lập biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Biên bản kiểm kê tài sản cố định cần được lập định kỳ hàng năm hoặc khi có sự thay đổi lớn về tài sản, như chuyển nhượng, thanh lý, mua sắm mới, hay khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý.
Biên bản kiểm kê tài sản cố định có phải nộp cho cơ quan thuế không?
Biên bản kiểm kê tài sản cố định không cần phải nộp trực tiếp cho cơ quan thuế nhưng cần lưu trữ tại doanh nghiệp để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý.
Làm thế nào để xác định giá trị còn lại của tài sản cố định trong biên bản kiểm kê?
Giá trị còn lại của tài sản cố định được xác định bằng cách lấy nguyên giá của tài sản trừ đi số khấu hao đã trích lập từ khi tài sản được đưa vào sử dụng cho đến thời điểm kiểm kê.
Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo TT200 & TT133. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận