Nắm rõ thời hạn nộp báo cáo thuế là trách nhiệm quan trọng của mỗi doanh nghiệp, góp phần đảm bảo hoạt động kinh doanh tuân thủ pháp luật và mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Bài viết này sẽ nêu bật tầm quan trọng của việc tuân thủ thời hạn nộp báo cáo thuế, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về các quy định hiện hành.
Thời hạn nộp báo cáo thuế
1. Vì sao doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm?
Doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế hằng năm vì những lý do sau:
- Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật:
Theo Luật Thuế Giá trị Gia tăng 2018 và Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2013, tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động đều có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hằng năm cho cơ quan thuế nhà nước.
Báo cáo thuế là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tính toán số thuế phải nộp.
Doanh nghiệp không nộp báo cáo thuế hoặc nộp báo cáo thuế thiếu, sai sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Báo cáo thuế hằng năm là nguồn thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh trong năm qua.
Thông qua báo cáo thuế, doanh nghiệp có thể biết được doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thuế đã nộp,...
Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những đánh giá, nhận định khách quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề ra kế hoạch cho năm tiếp theo.
- Góp phần đảm bảo công tác quản lý nhà nước về thuế:
Báo cáo thuế hằng năm của các doanh nghiệp giúp cơ quan thuế có được cái nhìn tổng quan về tình hình thu ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào báo cáo thuế, cơ quan thuế có thể xây dựng chính sách thuế phù hợp, góp phần đảm bảo công tác quản lý nhà nước về thuế.
- Ngoài ra, việc nộp báo cáo thuế hằng năm còn mang lại một số lợi ích khác cho doanh nghiệp như:
Nâng cao uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tham gia các hoạt động kinh tế, thương mại.
Giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng.
Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hằng năm để đảm bảo tuân thủ pháp luật và mang lại lợi ích cho chính doanh nghiệp.
2. Lịch nộp báo cáo thuế theo quý tháng chi tiết năm 2015
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về lịch nộp báo cáo thuế, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp nộp tờ khai thuế theo tháng có thể biết được quy định về lịch nộp báo cáo như sau:
2.1 Đối với doanh nghiệp:
Báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Nộp theo quý: Hạn chót nộp là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý báo cáo. Ví dụ: Quý 1 nộp trước ngày 30/4/2015.
- Nộp theo tháng: Áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Hạn chót nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Ví dụ: Tháng 4 nộp trước ngày 20/5/2015.
Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Nộp theo quý: Hạn chót nộp là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý báo cáo. Ví dụ: Quý 1 nộp trước ngày 30/4/2015.
- Nộp theo tháng: Áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ năm trước liền kề từ 200 tỷ đồng trở xuống. Hạn chót nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Ví dụ: Tháng 4 nộp trước ngày 20/5/2015.
Báo cáo thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Nộp theo quý: Hạn chót nộp là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý báo cáo. Ví dụ: Quý 1 nộp trước ngày 30/4/2015.
- Nộp theo tháng: Áp dụng với cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, cho thuê tài sản, chuyển nhượng vốn, v.v. Hạn chót nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Ví dụ: Tháng 4 nộp trước ngày 20/5/2015.
2.2 Đối với hộ kinh doanh:
Báo cáo thuế khoán:
- Nộp theo quý: Hạn chót nộp là ngày thứ 20 của tháng đầu tiên trong quý báo cáo. Ví dụ: Quý 1 nộp trước ngày 20/1/2015.
- Nộp theo tháng: Áp dụng với hộ kinh doanh có mức thu nhập chịu thuế theo định mức. Hạn chót nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Ví dụ: Tháng 4 nộp trước ngày 20/5/2015.
Báo cáo thuế GTGT:
- Nộp theo quý: Hạn chót nộp là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo quý báo cáo. Ví dụ: Quý 1 nộp trước ngày 30/4/2015.
- Nộp theo tháng: Áp dụng với hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ đạt hoặc vượt 500 triệu đồng/tháng. Hạn chót nộp là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng báo cáo. Ví dụ: Tháng 4 nộp trước ngày 20/5/2015.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau:
Các ngày nghỉ, lễ Tết được lùi hạn nộp báo cáo thuế sang ngày làm việc tiếp theo.
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh có thể nộp báo cáo thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.
Việc nộp báo cáo thuế muộn hạn có thể dẫn đến các biện pháp xử phạt theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn để nộp báo cáo thuế cho năm 2015
Dưới đây là thời hạn nộp báo cáo thuế năm 2015 theo quy định trước đây:
- Báo cáo thuế theo tháng:
Hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Hạn nộp báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT) tháng 1/2015 là ngày 20/2/2015.
- Báo cáo thuế theo quý:
Hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Hạn nộp báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quý 1/2015 là ngày 30/4/2015.
- Báo cáo thuế năm:
Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
Ví dụ: Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch, hạn nộp báo cáo thuế năm 2015 là ngày 31/3/2016.
4. Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế
Mức phạt khi chậm hạn nộp báo cáo thuế
4.1 Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế chậm
Mức phạt nộp báo cáo thuế chậm quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định.
Đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh.
4.2 Mức phạt đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn chậm
Mức phạt nộp chậm quy định tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
5. Những lưu ý quan trọng khi nộp báo cáo thuế theo quý tháng 2015
- Lưu ý về thời hạn nộp:
Theo quy định, hạn nộp tờ khai quý là vào ngày thứ 30 của quý liền kề. Tuy nhiên, do năm 2015 trùng với kỳ nghỉ lễ 30/4 - 1/5, nên thời hạn nộp tờ khai quý I/2015 được kéo dài đến ngày 4/5/2015.
- Lưu ý về nội dung khai thuế:
Khai thuế GTGT:
- Từ kỳ tháng 1 (quý 1) năm 2015, các doanh nghiệp không cần phải nộp bảng kê mua vào bán ra kèm Tờ khai 01/GTGT.
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
- Sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán đầu vào, đầu ra và tính thuế GTGT phải nộp. Sau đó, kê khai các chỉ tiêu cần thiết trên Tờ khai 01/GTGT.
- Sử dụng phần mềm HTKK để kê khai bảng kê mua vào, bán ra và tính thuế GTGT phải nộp.
Khai thuế TNDN:
- Doanh nghiệp cần kê khai đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế, thuế TNDN đã khấu trừ, thuế TNDN phải nộp, ...
- Đối với các khoản thu nhập được miễn thuế, giảm trừ thuế, doanh nghiệp cần có hồ sơ chứng minh đầy đủ và đính kèm theo tờ khai.
- Lưu ý về hình thức nộp:
Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo thuế theo quý trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua hình thức điện tử.
Nộp qua hình thức điện tử sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải lập và nộp báo cáo thuế đầy đủ, chính xác, đúng hạn theo quy định của pháp luật.
Việc nộp báo cáo thuế trễ hạn hoặc thiếu sót hồ sơ sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nên cập nhật thường xuyên các thay đổi của luật thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế đúng đắn.
6. Câu hỏi thường gặp
Có cách nào để tra cứu thông tin về thời hạn nộp báo cáo thuế hay không?
Có. Người nộp thuế có thể tra cứu thông tin về thời hạn nộp báo cáo thuế trên website của Tổng cục Thuế (https://www.mof.gov.vn/) hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế có thẩm quyền.
Có thể nộp báo cáo thuế sau thời hạn quy định hay không?
Có. nhưng người nộp thuế sẽ phải chịu phạt nộp thuế chậm theo quy định của pháp luật.
Có cách nào để được gia hạn nộp báo cáo thuế hay không?
Có. Doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể nộp đơn xin gia hạn nộp báo cáo thuế đến cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền. Lý do gia hạn phải chính đáng và có hồ sơ chứng minh.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thời hạn để nộp báo cáo thuế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận