Trong bối cảnh pháp lý phức tạp và không ngừng thay đổi, việc tuân thủ các quy định về kê khai hóa đơn là một yêu cầu quan trọng đối với mọi hộ kinh doanh. Với mục tiêu giúp các hộ kinh doanh nắm rõ và thực hiện đúng các quy định hiện hành, công ty luật ACC xin giới thiệu bài viết "Mẫu bảng kê hóa đơn hộ kinh doanh theo quy định". Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết và cập nhật nhất về mẫu bảng kê hóa đơn, giúp quý khách hàng hiểu rõ và áp dụng một cách hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình.

Mẫu bảng kê hóa đơn hộ kinh doanh theo quy định
1.Mẫu bảng kê hóa đơn hộ kinh doanh là gì?
Mẫu bảng kê hóa đơn hộ kinh doanh theo quy định là một biểu mẫu do cơ quan thuế ban hành, nhằm giúp các hộ kinh doanh ghi nhận và báo cáo các hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ một cách chi tiết và chính xác. Bảng kê này bao gồm các thông tin quan trọng như số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tên hàng hóa/dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền,...
Việc sử dụng mẫu bảng kê hóa đơn giúp các hộ kinh doanh dễ dàng theo dõi doanh thu, kiểm soát chi phí và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách minh bạch và đầy đủ. Đồng thời, nó cũng giúp cơ quan thuế kiểm tra và quản lý thuế một cách hiệu quả, đảm bảo tính tuân thủ pháp luật của các hộ kinh doanh.
2. Mẫu bảng kê hóa đơn đầu ra là gì?
Bảng kê hóa đơn đầu ra là chứng từ quan trọng để thực hiện kê khai hàng hóa, dịch vụ mà nhà sản xuất, kinh doanh bán ra. Bảng kê bán ra mới nhất được lập theo mẫu 03/THKH, ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, thay cho mẫu 01-1/GTGT/TT-BTC ban hành trước đó.
Việc kê khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra nhằm thống kê lại danh sách hóa đơn, dòng tiền bán ra trong kỳ, từ đó xác định được số tiền bán ra để hoàn thành tờ khai thuế giá trị gia tăng và nộp cho Cơ quan thuế khi có hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Hướng dẫn lập mẫu bảng kê hóa đơn đầu ra
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh có sử dụng hóa đơn quyển)
[01] Kỳ tính thuế: Quý.....năm ..........
[02] Người nộp thuế:…............…………………....………...……………….....................
[03] Mã số thuế: | - |
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................
[05] Mã số thuế: | - |
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Hoá đơn, chứng từ bán ra | Tên người mua | Mã số
thuế người mua |
Mặt hàng |
Doanh số bán |
Ghi chú | |||
Ký hiệu mẫu hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | Số hóa đơn | Ngày, tháng, năm phát hành | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): | |||||||||
Tổng | |||||||||
2. Phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng thuế suất 1%:
|
|||||||||
Tổng | |||||||||
3. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 5%: | |||||||||
Tổng | |||||||||
4. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất: 3% | |||||||||
Tổng | |||||||||
5. Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2%: | |||||||||
Tổng |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*): ……..
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (**): ………
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu (***): …….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5.
(**) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của chỉ tiêu 1
(***)Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của của các chỉ tiêu 2, 3, 4, 5
Các loại hóa đơn, chứng từ kê khai trong bảng kê 03/THKH:
- Tất cả hóa đơn GTGT đã xuất bán trong kỳ
- Hóa đơn đặc thù như tem vé, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn xuất hoàn trả hàng
Các hóa đơn, chứng từ không được kê khai trong bảng kê 03/THKH:
- Hóa đơn viết sai, đã được xuất lại
- Hóa đơn GTGT thuộc các kỳ khác
Bước 1: Điền thông tin công ty
Điền đầy đủ các thông tin có trên bảng kê bao gồm: Tên công ty, mã số thuế, tên đại lý thuế (Nếu có), mã số thuế vào các dòng 2,3,4,5.
Bước 2: Điền nội dung chính của bảng kê
-Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
-Hàng hóa áp dụng thuế suất 1%
-Dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu áp dụng thuế suất
-Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 3%
-Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2%
Bước 3: Tính tổng doanh thu
-Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra: Tổng số liệu cột 8 dòng tổng các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
-Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra có thuế GTGT: Tổng số liệu cột 8 dòng tổng các chỉ tiêu 2, 3, 4.
-Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Tổng số liệu cột 9 dòng tổng các chỉ tiêu 2, 3, 4.
Bước 4: Hoàn thiện thông tin
-Hóa đơn, chứng từ bán ra
-Tên người mua
-Mã số thuế
-Mặt hàng
-Doanh số bán chưa có thuế
-Thuế GTGT
-Phân loại thuế GTGT cho các hàng hóa, dịch vụ
3. Mẫu bảng kê hóa đơn đầu vào là gì?
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày...... tháng...... năm..........)
[01] Kỳ tính thuế: tháng..... năm ....
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[03] Mã số thuế : |
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………..................................................
[05] Mã số thuế : |
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế |
Tên người bán |
Mã số thuế người bán |
Mặt hàng |
Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế |
Thuế suất (%) |
Thuế GTGT |
Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm |
||
Ký hiệu |
Số |
Ngày tháng, năm phát hành |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: |
||||||||||
Tổng |
||||||||||
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:: |
||||||||||
Tổng |
||||||||||
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: |
||||||||||
Tổng |
||||||||||
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế: |
||||||||||
Tổng |
||||||||||
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: |
||||||||||
Tổng |
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào(*): .......................
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào(**): ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 8 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng cộng số liệu tại cột 10 của dòng tổng của các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4.
Hướng dẫn lập mẫu bảng kê hóa đơn đầu vào
Cách lập các chỉ tiêu trên bảng kê 01-2/GTGT
Hiện nay, bảng kê hóa đơn đầu vào được lập theo mẫu 01-2/GTGT, cụ thể như sau:
-Dòng 1: “Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ”
+Mục này dùng để kê khai các hóa đơn, chứng từ đủ điều kiện khấu trừ thuế.
-Dòng 2: “Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ”
+Mục này dùng để kê khai các hóa đơn, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế. Lưu ý: Chỉ thực hiện kê khai vào mục này nếu vừa kinh doanh các mặt hàng chịu thuế, vừa kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế.
Cách kê khai như sau:
-Dòng số 1: Những hóa đơn mua vào phục vụ cho SXKD mặt hàng chịu thuế.
+Những hóa đơn mua vào phục vụ cho SXKD mặt hàng không chịu thuế: Không được kê khai trên phụ lục mà phải nhập số tiền và tiền thuế (nếu có) vào Chỉ tiêu 23, 24 bên Tờ khai.
+Dòng số 2: Kê khai cho các mặt hàng chịu thuế và không chịu thuế, phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ.
*Lưu ý: Sau khi kê khai tại PL 01-2, doanh nghiệp cần chuyển sang bên tờ khai, tính riêng số thuế GTGT đầu vào khấu trừ và không được khấu trừ để nhập sang các chỉ tiêu 23, 24, 25 của tờ khai.
-Dòng 3: “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế”
+Dòng này thông thường không sử dụng để kê khai mà chuyển sang tờ khai riêng “Tờ khai GTGT cho dự án đầu tư (02/GTGT)”.
4. Những câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh có cần kê khai các hóa đơn đã viết sai trên bảng kê hóa đơn đầu ra không?
Không. Theo thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về quản lý và sử dụng hóa đơn, các hóa đơn viết sai và đã được xuất lại không được kê khai trong bảng kê hóa đơn đầu ra.
Hộ kinh doanh có bắt buộc phải kê khai hóa đơn tem vé trong bảng kê hóa đơn đầu ra không?
Có. Theo thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn tem vé là một loại hóa đơn đặc thù và phải được kê khai trong bảng kê hóa đơn đầu ra.
Hộ kinh doanh có cần kê khai đầy đủ thông tin như tên người mua, mã số thuế trên bảng kê hóa đơn đầu ra không?
Có. Theo thông tư 39/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC về hướng dẫn lập hóa đơn, việc kê khai đầy đủ thông tin như tên người mua và mã số thuế là bắt buộc để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của bảng kê hóa đơn.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về “Mẫu bảng kê hóa đơn hộ kinh doanh theo quy định”. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận