Bài tập 1: Kế toán tổng hợp
Công ty Hiển Vinh có hoạt động chính là kinh doanh thương mại trong kỳ kế toán năm 2022 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.
- Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ.
- Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
- Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
- Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.
- Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
- Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ.
- Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
- Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và xác định kết quả kinh doanh.

Bài tập kế toán tổng hợp có hướng dẫn giải chi tiết
Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế của Công ty Hiển Vinh trong kỳ kế toán năm 2022:
1. Nghiệp vụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.
- Nợ: Quỹ tiền mặt 50.000.000đ
- Có: Ngân hàng 50.000.000đ
2. Nghiệp vụ: Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Nợ: Hàng tồn kho 600.000.000đ (4.000 sp x 150.000đ/sp)
- Nợ: Nợ phải trả (người bán) 66.000.000đ (10% x 600.000.000đ)
- Có: Nguyên vật liệu và nguyên liệu 600.000.000đ
3. Nghiệp vụ: Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
- Nợ: Nợ phải thu (khách hàng M) 924.000.000đ (4.200 sp x 210.000đ/sp)
- Có: Doanh thu bán hàng 924.000.000đ
- Có: Thuế GTGT còn phải nộp 92.400.000đ (10% x 924.000.000đ)
- Có: Hàng tồn kho 600.000.000đ (giá trị hàng tồn đầu kỳ)
- Nợ: Cộng dồn hàng tồn kho 324.000.000đ (600.000.000đ - 4.200 sp x 150.000đ/sp)
- Có: Chi phí vận chuyển 4.000.000đ
4. Nghiệp vụ: Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
- Nợ: Ngân hàng 400.000.000đ
- Có: Nợ phải trả (người bán) 400.000.000đ
5. Nghiệp vụ: Xuất kho 1.000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
- Nợ: Hàng tồn kho 150.000.000đ (1.000 sp x 150.000đ/sp)
- Có: Doanh thu bán hàng 275.000.000đ
- Có: Thuế GTGT còn phải nộp 27.500.000đ (10% x 275.000.000đ)
6. Nghiệp vụ: Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.
- Nợ: Chi phí bán hàng 12.000.000đ
- Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.000.000đ
- Có: CCDC (Công cụ, dụng cụ) 20.000.000đ
7. Nghiệp vụ: Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
- Nợ: Tiền mặt 924.000.000đ
- Có: Nợ phải thu (khách hàng M) 924.000.000đ
8. Nghiệp vụ: Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ.
- Nợ: Chi phí bán hàng 43.200.000đ
- Có: Tiền mặt 43.200.000đ
9. Nghiệp vụ: Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
- Nợ: Chi phí bán hàng 12.100.000đ
- Có: Tiền mặt 12.100.000đ
10. Nghiệp vụ: Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.
- Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp 33.620.000đ
- Có: Tiền mặt 33.620.000đ
Sau khi định khoản các nghiệp vụ này, bạn có thể tính kết quả kinh doanh bằng cách trừ tổng chi phí từ tổng doanh thu:
Tổng doanh thu = 924.000.000đ + 275.000.000đ = 1.199.000.000đ
Tổng chi phí = 43.200.000đ + 12.100.000đ + 33.620.000đ = 88.920.000đ
Kết quả kinh doanh = Tổng doanh thu - Tổng chi phí = 1.199.000.000đ - 88.920.000đ = 1.110.080.000đ.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 2: Kế toán tổng hợp
Công ty Hoàng Long có hoạt động kinh doanh chính là sản xuất bao bì trong kỳ kế toán năm 2022 có nghiệp vụ phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ
Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ.
- Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ.
- Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ.
- Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ.
- Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ, thanh toán hết bằng tiền mặt.
- Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ.
- Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
- Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8.
Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán năm 2022 của Công ty Hoàng Long:
1. Mua nguyên vật liệu:
- Nợ TK 154 (Nợ phải trả người bán) 300.000.000đ
- Nợ TK 133 (Chi phí vận chuyển) 5.500.000đ
- Nợ TK 3331 (Nợ thuế GTGT chưa thanh toán) 30.500.000đ
- Có TK 331 (Hàng tồn kho) 305.000.000đ
2. Sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất và các bộ phận:
- Có TK 331 (Hàng tồn kho) 150.000.000đ
- Có TK 3331 (Nợ thuế GTGT chưa thanh toán) 15.000.000đ
- Có TK 627 (Chi phí sản xuất) 150.000.000đ
- Có TK 641 (Lương công nhân trực tiếp sản xuất) 80.000.000đ
- Có TK 641 (Lương nhân viên quản lý phân xưởng) 10.000.000đ
- Có TK 641 (Lương bộ phận bán hàng) 20.000.000đ
- Có TK 641 (Lương bộ phận quản lý DN) 30.000.000đ
3. Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN:
(Dựa vào tỷ lệ quy định, sẽ có các tài khoản tương ứng để ghi nhận trích lương và các khoản phí xã hội)
4. Xuất kho công cụ dụng cụ:
- Có TK 337 (Công cụ dụng cụ) 1.700.000đ
- Có TK 641 (Lương bộ phận quản lý DN) 2.000.000đ
- Có TK 641 (Lương bộ phận bán hàng) 3.000.000đ
5. Nhận được hóa đơn tiền điện và tiền nước:
- Nợ TK 511 (Nợ nguồn cung cấp) 9.000.000đ
- Có TK 3331 (Nợ thuế GTGT chưa thanh toán) 900.000đ
6. Hoàn thành sản phẩm A và tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Có TK 641 (Lương công nhân trực tiếp sản xuất) 80.000.000đ
- Có TK 641 (Lương nhân viên quản lý phân xưởng) 10.000.000đ
- Có TK 331 (Hàng tồn kho) 240.000.000đ
- Có TK 337 (Công cụ dụng cụ) 2.000.000đ
7. Xuất kho sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp:
- Nợ TK 131 (Khách hàng) 40.000.000đ
- Có TK 711 (Doanh thu bán hàng) 40.000.000đ
8. Nhận Giấy báo Có từ ngân hàng:
- Có TK xxxx (TK tiền gửi hoặc TK phải thu) 40.000.000đ
9. Xuất kho sản phẩm để bán:
- Nợ TK 131 (Khách hàng) 6.150.000đ
- Có TK 711 (Doanh thu bán hàng) 6.150.000đ
Lưu ý rằng các tài khoản cụ thể phụ thuộc vào cấu trúc tài khoản của công ty và cách họ tổ chức sổ sách kế toán. Hãy thay thế "xxxx" bằng tài khoản cụ thể của TK tiền gửi hoặc TK phải thu trong hệ thống kế toán của công ty.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận