Bài 1:
Có tài liệu tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ (đơn vị 1.000 đ):
1. Ngày 1/6, theo hóa đơn số 378 mua 2200 kg hàng A, đơn giá chưa thuế 125/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán sớm trong vòng 15 ngày sẽđược hưởng chiết khấu 2%. Hàng nhập kho đủ (phiếu nhập kho số 45). Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bằng tiền tạm ứng 625 (giấy thanh toán tạm ứng số 12).
2. Ngày 3/6, nhận được số hàng mua tháng trước, trị giá hàng trên hóa đơn 142.000. Trị giá hàng nhập kho 142.000 (phiếu nhập kho số 46).
3. Ngày 7/6, theo bảng kê thu mua hàng hoá số 22, mua 10.000 kg hàng B, đơn giá chưa thuế 68/kg, thuế suất thuế GTGT 5%. DN đã thanh toán bằng ngân phiếu, hàng vềnhập kho phát hiện thiếu 18 kg, yêu cán bộ nghiệp vụ bồi thường (phiếu nhập kho số 47) (Biên bản kiểm nhận hàng hóa số 5). Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng về nhập kho 1.250 trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10% (Hóa đơn vận chuyển số 134).
4. Ngày 12/6, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng 1/6 (phiếu chi số 62).
5. Ngày 16/6, theo hóa đơn số 732 mua 200 kg hàng C, đơn giá 4.400 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán sớm trong vòng 10 ngày sẽđược hưởng chiết khấu thanh toán 1%. Hàng nhập kho đủ (phiếu nhập kho số 48).
6. Ngày 18/6, nhận được 150 chiếc hàng Y chưa có hóa đơn, DN làm thủ tục nhập kho (phiếu nhập kho số 49).
7. Ngày 20/6, theo hóa đơn số 185 mua 3.500 chiếc hàng X, đơn giá một chiếc 75.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, bao bì đi cùng tính tiền riêng 770 (đã bao gồm thuếGTGT 10%). Đơn vịđã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu 16 chiếc chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý (phiếu nhập kho số 50, biên bản kiểm nhận hàng hóa số 6).
8. Ngày 24/6, nhận được giấy báo nợ số 91 của ngân hàng về việc thanh toán tiền mua hàng ngày 16/6.
9. Ngày 30/6, theo hóa đơn số 272 mua 1.800 kg hàng D, đơn giá chưa thuế 48, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí trong quá trình mua hàng 750. Đơn vị đã thanh toán bằng tiền tạm ứng (giấy thanh toán tạm ứng số 15). Hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa 1 kg chưa rõ nguyên nhân (phiếu nhập kho số 51, biên bản kiểm nhận số 7).
10. Kế toán ghi sổ số hàng mua ngày 18/6 theo giá tạm tính 815/chiếc.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Thực hành bài tập kế toán thương mại dịch vụ chương 3
Dưới đây là các khoản ghi sổ (định khoản) cho các nghiệp vụ kinh tế đã mô tả:
- Ngày 1/6:
Khi mua hàng A:
- Nợ Hàng tồn kho 275,000 (2200 kg x 125,000/1,000)
- Nợ Tiền mặt 267,500 (275,000 - 2% chiết khấu)
- Nợ Tiền tạm ứng 625
Khi thanh toán tiền tạm ứng:
- Nợ Tiền mặt 625
- Có Tiền tạm ứng 625
Khi nhập kho hàng A:
- Nợ Hàng tồn kho 275,000
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 275,000
- Có Thuế GTGT 27,500
- Có Tiền mặt 302,500 (275,000 + 27,500)
- Ngày 3/6:
Khi nhập kho hàng mua tháng trước:
- Nợ Hàng tồn kho 142,000
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 142,000
- Có Thuế GTGT 14,200
Ngày 7/6:
- Khi mua hàng B:
- Nợ Hàng tồn kho 68,000 (10,000 kg x 68,000/1,000)
- Nợ Nợ phải trả 68,000
- Nợ Chi phí vận chuyển 1,250
- Có Tiền mặt 68,000
- Có Thuế GTGT 3,400 (68,000 x 5%)
Khi nhập kho hàng B:
- Nợ Hàng tồn kho 68,000
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 68,000
- Có Thuế GTGT 6,800
- Có Chi phí vận chuyển 1,250
- Có Tiền mặt 75,050 (68,000 + 6,800)
Khi bồi thường hàng thiếu:
- Nợ Chi phí vận chuyển 250 (16 kg x 68,000/1,000)
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 250
- Ngày 12/6:
Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng 1/6:
- Nợ Tiền mặt 267,500
- Có Người bán hàng 1/6 267,500
- Ngày 16/6:
Khi mua hàng C:
- Nợ Hàng tồn kho 880,000 (200 kg x 4,400,000/1,000)
- Nợ Nợ phải trả 871,200 (880,000 - 1% chiết khấu)
- Có Tiền mặt 871,200
Khi nhập kho hàng C:
- Nợ Hàng tồn kho 880,000
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 880,000
- Có Thuế GTGT 88,000
- Có Tiền mặt 968,000 (880,000 + 88,000)
- Ngày 18/6:
Khi nhập kho hàng Y:
- Nợ Hàng tồn kho 0 (không có hóa đơn)
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 0
- Ngày 20/6:
Khi mua hàng X:
- Nợ Hàng tồn kho 2,612,500 (3,500 x 75,000)
- Nợ Nợ phải trả 2,536,500
- Nợ Bao bì 77,000
- Có Tiền mặt 2,613,500
Khi nhập kho hàng X:
- Nợ Hàng tồn kho 2,612,500
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 2,612,500
- Có Thuế GTGT 261,250
- Có Bao bì 77,000
- Có Tiền mặt 2,950,750 (2,612,500 + 261,250 + 77,000)
Khi phát hiện hàng thiếu:
- Nợ Hàng tồn kho theo KKTX 750 (16 x 75,000/1,000)
- Có Chi phí vận chuyển 250 (thừa từ nghiệp vụ ngày 7/6)
- Ngày 24/6:
Khi thanh toán nợ ngày 16/6:
- Nợ Người bán hàng 16/6 871,200
- Có Tiền mặt 871,200
- Ngày 30/6:
Khi mua hàng D:
- Nợ Hàng tồn kho 90,000 (1,800 kg x 48,000/1,000)
- Nợ Nợ phải trả 99,000 (90,000 + 750 chi phí)
- Có Tiền tạm ứng 750
- Có Chi phí mua hàng 750
Khi nhập kho hàng D:
- Nợ Hàng tồn kho 90,000
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 90,000
- Có Thuế GTGT 9,000
- Có Chi phí mua hàng 750
- Có Tiền tạm ứng 750
- Có Chi phí mua hàng thừa 750
Khi ghi sổ số hàng mua ngày 18/6:
- Nợ Hàng tồn kho 122,250 (150 x 815/1,000)
- Có Hàng tồn kho theo KKTX 122,250
Bài 2:
Tại một DN thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về hàng hóa như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu tháng của một số TK như sau: - TK156 (Sam Sung): 5.485.000, (số lượng 1.000 chiếc) - TK 131(X): 500.000 - TK157: 890.000 - TK 111: 680.000 - TK 112: 321.000 - TK 133: 760.000 - TK 333: 468.000 - Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong tháng có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phiếu nhập kho số 2 ngày 3/4, DN mua 150 chiếc Sam Sung nhập kho, đơn giá một chiếc 5.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
2. Phiếu nhập kho số 3 ngày 5/4, DN mua 540 chiếc Sony nhập kho, đơn giá một chiếc 4.840 đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 325. Tiền hàng và chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TGNH.
3. Phiếu nhập kho số 4 ngày 16/4, DN mua hàng hoá nhập kho: số lượng 700 chiếc Sony (đơn giá chưa có thuế GTGT là 4.500/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%) và 100 chiếc Sam Sung (đơn giá chưa thuế GTGT là 5.400/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 2 loại hàng hoá về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 5% là 550.
4. Phiếu xuất kho số 5 ngày 18/4, xuất kho 230 chiếc Sam Sung gửi bán cho đơn vị A.
5. Phiếu xuất kho số 6 ngày 19/4, DN xuất kho bán cho đơn vị A 180 chiếc Sony. Đơn vị A đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. DN nhận được thông báo của đơn vị A cho biết đã tiêu thụđược số hàng gửi bán ở nghiệp vụ (4) và thanh toán bằng TGNH.
7. Phiếu xuất kho số 7 ngày 23/4, DN xuất bán cho đơn vị A 300 chiếc Sam Sung. Đơn vị A chưa thanh toán.
8. Chi phí bán hàng 298.000 và chi phí QLDN 632.000, đã chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Xác định trị giá thực tế nhập kho và xuất kho của hàng hoá.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Thẻ kho, Sổ chi tiết hàng hoá, Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán với người mua.Biết rằng: -Trị giá thực tế hàng hoá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. - Đơn giá bán Sam Sung 6.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Đơn giá bán Sony 5.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. - Chi phí vận chuyển phân bổ cho 2 loại hàng hoá theo số lượng nhập.
Trước hết, chúng ta sẽ xác định trị giá thực tế của hàng hoá và sau đó sẽ đi vào việc định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xác định trị giá thực tế nhập kho và xuất kho của hàng hoá:
- Phiếu nhập kho số 2 (ngày 3/4): Đơn giá mua của 150 chiếc Samsung là 5.500/chiếc (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Trị giá thực tế là: 150 * 5.500 = 825.000 (chưa bao gồm thuế).
- Phiếu nhập kho số 3 (ngày 5/4): Đơn giá mua của 540 chiếc Sony đã bao gồm thuế GTGT 10%. Trị giá thực tế là: 540 * 4.840 = 2.617.600.
- Phiếu nhập kho số 4 (ngày 16/4):
- Đơn giá mua của 700 chiếc Sony (chưa bao gồm thuế) là: 700 * 4.500 = 3.150.000.
- Đơn giá mua của 100 chiếc Samsung (chưa bao gồm thuế) là: 100 * 5.400 = 540.000.
- Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 550.
Tổng trị giá thực tế của hàng hoá là: 3.150.000 + 540.000 + 550 = 3.690.550.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Phiếu nhập kho số 2 (ngày 3/4):
- Nợ TK156 (Samsung): 825.000 (giá trị thực tế hàng hoá)
- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 82.500 (thuế GTGT 10%)
- Có TK131 (X): 907.500 (số tiền đã thanh toán)
Phiếu nhập kho số 3 (ngày 5/4):
- Nợ TK131 (X): 2.617.600 (giá trị thực tế hàng hoá và chi phí vận chuyển)
- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 261.760 (thuế GTGT 10%)
- Có TK111 (Tiền mặt): 2.879.360 (số tiền đã thanh toán)
Phiếu nhập kho số 4 (ngày 16/4):
- Nợ TK131 (X): 3.690.550 (giá trị thực tế hàng hoá và chi phí vận chuyển)
- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 369.055 (thuế GTGT 10%)
- Có TK111 (Tiền mặt): 4.059.605 (số tiền đã thanh toán)
Phiếu xuất kho số 5 (ngày 18/4):
- Có TK156 (Samsung): 1.150.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Samsung 6.500)
- Nợ TK157 (Doanh thu bán hàng): 1.150.000 (doanh thu từ việc bán Samsung)
Phiếu xuất kho số 6 (ngày 19/4):
- Có TK157 (Doanh thu bán hàng): 900.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Sony 5.000)
- Nợ TK112 (Tiền mặt): 900.000 (số tiền đã thanh toán)
Phiếu xuất kho số 7 (ngày 23/4):
- Có TK156 (Samsung): 1.950.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Samsung 6.500)
- Nợ TK157 (Doanh thu bán hàng): 1.950.000 (doanh thu từ việc bán Samsung)
- Phản ánh các nghiệp vụ trên vào các sổ sách:
- Thẻ kho:
+ TK156 (Samsung):
- Đầu kỳ: 5.485.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi nợ: 825.000 (phiếu nhập kho số 2)
- Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)
- Ghi nợ: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)
- Cuối kỳ: 3.560.000 (số dư cuối tháng)
- Sổ chi tiết hàng hoá:
+ TK156 (Samsung):
- Đầu kỳ: 5.485.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi nợ: 825.000 (phiếu nhập kho số 2)
- Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)
- Ghi nợ: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)
- Cuối kỳ: 3.560.000 (số dư cuối tháng)
+ TK131 (X):
- Đầu kỳ: 500.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi nợ: 2.617.600 (phiếu nhập kho số 3)
- Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)
- Cuối kỳ: 2.217.600 (số dư cuối tháng)
+ TK157 (Doanh thu bán hàng):
- Đầu kỳ: 890.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)
- Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)
- Ghi có: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)
- Cuối kỳ: 2.890.000 (số dư cuối tháng)
+ TK111 (Tiền mặt):
- Đầu kỳ: 680.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi có:
2.879.360 (phiếu nhập kho số 3)
- Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)
- Cuối kỳ: 4.459.360 (số dư cuối tháng)
+ TK112 (Tiền mặt):
- Đầu kỳ: 321.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)
- Cuối kỳ: 1.221.000 (số dư cuối tháng)
+ TK333 (Nợ phải trả):
- Đầu kỳ: 468.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi nợ: 82.500 (phiếu nhập kho số 2)
- Ghi nợ: 261.760 (phiếu nhập kho số 3)
- Ghi nợ: 369.055 (phiếu nhập kho số 4)
- Cuối kỳ: 810.315 (số dư cuối tháng)
- Nhật ký bán hàng:
+ Ngày 18/4: Ghi nợ TK156 (Samsung) và ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) khi xuất kho số 5.
+ Ngày 19/4: Ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) và ghi nợ TK112 (Tiền mặt) khi xuất kho số 6.
+ Ngày 23/4: Ghi nợ TK156 (Samsung) và ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) khi xuất kho số 7.
- Sổ chi tiết bán hàng:
+ TK156 (Samsung): Cuối kỳ không có giao dịch.
+ TK157 (Doanh thu bán hàng):
- Đầu kỳ: 890.000 (số dư đầu tháng)
- Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)
- Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)
- Ghi có: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)
- Cuối kỳ: 2.890.000 (số dư cuối tháng)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua:
+ Đơn vị A:
- Ngày 19/4: Ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) và ghi nợ TK112 (Tiền mặt) khi thanh toán tiền mặt cho việc bán hàng (phiếu xuất kho số 6).
- Ngày 19/4: Ghi có TK131 (X) và ghi nợ TK333 (Nợ phải trả) khi đơn vị A thanh toán bằng TGNH cho việc tiêu thụ hàng gửi bán (nghiệp vụ 6).
>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận