Các dạng bài tập kế toán thương mại dịch vụ

Bài 1:

Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình trong tháng 8/N như sau (đơn vị 1.000 đ):

1. Ngày 2/8, mua một lô hàng giá mua chưa thuế GTGT là 80.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Bao bì đi kèm giá chưa thuế GTGT 100, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ, đơn vị chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã thanh toán bằng tiền mặt 525 trong đó thuế GTGT 5%.

2. Ngày 5/8, mua hàng hóa công ty M giá mua chưa thuế GTGT 300.000, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu một số hàng trịgiá chưa thuế 5.000, chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển hàng 400 trong đó chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.

3. Ngày 9/8, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền hàng cho công ty M ở nghiệp vụ (2), chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

4. Ngày 10/8, mua hàng hóa tổng giá thanh toán 220.000 trong đó thuế GTGT 20.000, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200 (bao gồm thuế GTGT 10%). Khi hàng về nhập kho, thủ kho kiểm nhận nhập kho phát hiện hàng không đúng hợp đồng, chất lượng không đảm bảo 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). DN chỉ nhập kho số hàng đúng hợp đồng. Số hàng sai hợp đồng người bán nhờđơn vị giữ hộ trong kho, đơn vịđã nhận lại tiền hàng sai hợp đồng bằng tiền mặt.

5. Ngày 12/8, DN xuất kho trả lại hàng sai hợp đồng nhận giữ hộở nghiệp vụ (4).

6. DN đã tìm được nguyên nhân thiếu hàng ở nghiệp vụ số (2) là do cán bộ thu mua làm mất trên đường vận chuyển, xử lý bắt bồi thường và trừ vào lương tháng này.

7. Ngày 20/8 vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ (1).

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 156, 331.

Các dạng bài tập kế toán thương mại dịch vụ

Các dạng bài tập kế toán thương mại dịch vụ

Dưới đây là cách định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các tài khoản liên quan:

Nghiệp vụ 1 (Ngày 2/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 331 (Nhà cung cấp) 80.000 (giá mua chưa thuế GTGT)

  - Nợ TK 1541 (Thuế GTGT mua hàng) 8.000 (10% của giá mua)

  - Nợ TK 152 (Hàng tồn kho) 80.000 (giá mua chưa thuế GTGT)

  - Nợ TK 333 (Chi phí vận chuyển) 525 (tiền mặt)

  - Nợ TK 1541 (Thuế GTGT chi phí vận chuyển) 52,5 (10% của 525)

- Phản ánh vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 156, 331.

Nghiệp vụ 2 (Ngày 5/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 331 (Nhà cung cấp) 300.000 (giá mua chưa thuế GTGT)

  - Nợ TK 152 (Hàng tồn kho) 300.000 (giá mua chưa thuế GTGT)

  - Nợ TK 333 (Chi phí vận chuyển) 400 (tiền mặt)

  - Nợ TK 1541 (Thuế GTGT chi phí vận chuyển) 40 (10% của 400)

- Phản ánh vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 156, 331.

Nghiệp vụ 3 (Ngày 9/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 112 (Tiền và tương đương tiền) 294.700 (300.000 - 1% chiết khấu)

  - Có TK 331 (Nhà cung cấp) 300.000

  - Có TK 653 (Chi phí giảm giá) 5.300 (1% chiết khấu)

- Phản ánh vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 112, 331.

Nghiệp vụ 4 (Ngày 10/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 331 (Nhà cung cấp) 198.000 (giá thanh toán)

  - Nợ TK 1541 (Thuế GTGT mua hàng) 20.000 (20% của giá thanh toán)

  - Nợ TK 152 (Hàng tồn kho) 220.000 (giá thanh toán)

  - Nợ TK 333 (Chi phí vận chuyển) 2.200 (tiền mặt)

  - Nợ TK 1541 (Thuế GTGT chi phí vận chuyển) 220 (10% của 2.200)

- Phản ánh vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 156, 331.

Nghiệp vụ 5 (Ngày 12/8):

- Định khoản:

  - Có TK 152 (Hàng tồn kho) 11.000 (số hàng không đúng hợp đồng trả lại)

  - Nợ TK 152 (Hàng tồn kho) 11.000 (số hàng không đúng hợp đồng đã trả lại)

- Phản ánh vào Nhật ký mua hàng và Sổ cái TK 152.

Nghiệp vụ 6 (Ngày 12/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 338 (Phải thu cán bộ) 5.000 (số hàng thiếu do cán bộ làm mất)

  - Có TK 111 (Các khoản phải thu) 5.000

- Phản ánh vào Sổ cái TK 338, 111.

Nghiệp vụ 7 (Ngày 20/8):

- Định khoản:

  - Nợ TK 331 (Nhà cung cấp) 80.000 (số tiền vay ngân hàng)

  - Có TK 111 (Các khoản phải thu) 80.000

- Phản ánh vào Sổ cái TK 111, 331.

Hãy chắc chắn kiểm tra và xác nhận với kế toán trưởng của doanh nghiệp trước khi ghi sổ các giao dịch này.

>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2:

Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau (đơn vị 1.000 đ):
1. Ngày 5/3, mua hàng hóa giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220.000, đã thanh toán qua ngân hàng 20.000, số còn lại chưa thanh toán. Hàng nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 1.500, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 8/3, nhập kho số hàng mua đi đường kỳ trước.
3. Ngày 15/3, mua hàng hóa giá mua chưa thuế GTGT là 330.000, thuế suất thuếGTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. 2/3 số hàng mua đã về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển hàng hóa 3.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
4. Ngày 18/3, dùng TGNH trả tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1), chiết khấu thanh toán được hưởng 0,5%.
5. Kiểm nhận số hàng hóa nhập kho ở nghiệp vụ (3) phát hiện một số hàng trị giá chưa thuế 8.000 chất lượng kém, DN đề nghị giảm giá 10%. Người bán đã chấp nhận. DN nhận lại tiền thừa bằng tiền mặt.
6. Ngày 30/3, kết quả kiểm kê kho hàng hóa, trị giá hàng hóa kiểm kê kho cuối kỳ 122.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định chứng từ liên quan đến từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 

Dưới đây là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cách định khoản cho từng nghiệp vụ:

  1. Ngày 5/3

   - Mua hàng hóa giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220.000, đã thanh toán qua ngân hàng 20.000, số còn lại chưa thanh toán.

   - Định khoản:

     - Nợ TK 133 - Nhà cung cấp: 200.000

     - Nợ TK 138 - Nguyên vật liệu: 200.000

     - Nợ TK 331 - Ngân hàng: 20.000

     - Có TK 333 - Tiền mặt: 1.500

     - Có TK 633 - Chi phí vận chuyển: 1.500

  1. Ngày 8/3

   - Nhập kho số hàng mua đi đường kỳ trước.

   - Định khoản:

     - Không có giao dịch tài chính.

  1. Ngày 15/3

   - Mua hàng hóa giá mua chưa thuế GTGT là 330.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. 2/3 số hàng mua đã về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển hàng hóa 3.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.

   - Định khoản:

     - Nợ TK 133 - Nhà cung cấp: 300.000

     - Nợ TK 138 - Nguyên vật liệu: 300.000

     - Nợ TK 511 - Nợ phải trả ngắn hạn: 300.000

     - Có TK 331 - Ngân hàng: 300.000

     - Có TK 633 - Chi phí vận chuyển: 3.000

  1. Ngày 18/3

   - Dùng TGNH trả tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1), chiết khấu thanh toán được hưởng 0,5%.

   - Định khoản:

     - Nợ TK 133 - Nhà cung cấp: 199.000

     - Nợ TK 1331 - Chiết khấu mua hàng: 1.000

     - Có TK 511 - Nợ phải trả ngắn hạn: 200.000

     - Có TK 331 - Ngân hàng: 200.000

  1. Kiểm nhận số hàng hóa nhập kho ở nghiệp vụ (3)

   - Phát hiện một số hàng trị giá chưa thuế 8.000 chất lượng kém, DN đề nghị giảm giá 10%. Người bán đã chấp nhận. DN nhận lại tiền thừa bằng tiền mặt.

   - Định khoản:

     - Nợ TK 138 - Nguyên vật liệu: 8.000

     - Có TK 133 - Nhà cung cấp: 8.000

     - Có TK 633 - Chi phí giảm giá hàng hóa: 800

     - Nợ TK 333 - Tiền mặt: 800

  1. Ngày 30/3

   - Kết quả kiểm kê kho hàng hóa, trị giá hàng hóa kiểm kê kho cuối kỳ 122.000.

   - Định khoản:

     - Nợ TK 338 - Lũy kế giá mua nguyên vật liệu: 122.000

     - Có TK 138 - Nguyên vật liệu: 122.000

Các chứng từ liên quan đến từng nghiệp vụ:

- Nghiệp vụ 1: Hóa đơn mua hàng hóa và biên lai ngân hàng.

- Nghiệp vụ 2: Không có chứng từ tài chính liên quan.

- Nghiệp vụ 3: Hóa đơn mua hàng hóa, hợp đồng vay ngắn hạn, biên lai thanh toán tiền tạm ứng, biên lai chi phí vận chuyển.

- Nghiệp vụ 4: Biên lai thanh toán tiền qua ngân hàng.

- Nghiệp vụ 5: Biên lai nhận tiền thừa và biên lai chiết khấu.

- Nghiệp vụ 6: Biên lai kiểm kê kho và báo cáo kiểm kê.

>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 3:

Tại một DN thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về hàng hóa như sau (đơn vị 1.000 đ):

I. Số dư đầu tháng của một số TK như sau: - TK156 (Sam Sung): 5.485.000, (số lượng 1.000 chiếc) - TK 131(X): 500.000 - TK157: 890.000 - TK 111: 680.000 - TK 112: 321.000 - TK 133: 760.000 - TK 333: 468.000 - Các TK khác có số dư phù hợp.

II. Trong tháng có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Phiếu nhập kho số 2 ngày 3/4, DN mua 150 chiếc Sam Sung nhập kho, đơn giá một chiếc 5.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.

2. Phiếu nhập kho số 3 ngày 5/4, DN mua 540 chiếc Sony nhập kho, đơn giá một chiếc 4.840 đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 325. Tiền hàng và chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TGNH.

3. Phiếu nhập kho số 4 ngày 16/4, DN mua hàng hoá nhập kho: số lượng 700 chiếc Sony (đơn giá chưa có thuế GTGT là 4.500/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%) và 100 chiếc Sam Sung (đơn giá chưa thuế GTGT là 5.400/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 2 loại hàng hoá về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 5% là 550.

4. Phiếu xuất kho số 5 ngày 18/4, xuất kho 230 chiếc Sam Sung gửi bán cho đơn vị A.

5. Phiếu xuất kho số 6 ngày 19/4, DN xuất kho bán cho đơn vị A 180 chiếc Sony. Đơn vị A đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. DN nhận được thông báo của đơn vị A cho biết đã tiêu thụđược số hàng gửi bán ở nghiệp vụ (4) và thanh toán bằng TGNH.

7. Phiếu xuất kho số 7 ngày 23/4, DN xuất bán cho đơn vị A 300 chiếc Sam Sung. Đơn vị A chưa thanh toán.

8. Chi phí bán hàng 298.000 và chi phí QLDN 632.000, đã chi bằng tiền mặt.

Yêu cầu:

1. Xác định trị giá thực tế nhập kho và xuất kho của hàng hoá.

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

3. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Thẻ kho, Sổ chi tiết hàng hoá, Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán với người mua.Biết rằng: -Trị giá thực tế hàng hoá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. - Đơn giá bán Sam Sung 6.500 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Đơn giá bán Sony 5.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. - Chi phí vận chuyển phân bổ cho 2 loại hàng hoá theo số lượng nhập.

 

Trước hết, chúng ta sẽ xác định trị giá thực tế của hàng hoá và sau đó sẽ đi vào việc định khoản cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  1. Xác định trị giá thực tế nhập kho và xuất kho của hàng hoá:

- Phiếu nhập kho số 2 (ngày 3/4): Đơn giá mua của 150 chiếc Samsung là 5.500/chiếc (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Trị giá thực tế là: 150 * 5.500 = 825.000 (chưa bao gồm thuế).

- Phiếu nhập kho số 3 (ngày 5/4): Đơn giá mua của 540 chiếc Sony đã bao gồm thuế GTGT 10%. Trị giá thực tế là: 540 * 4.840 = 2.617.600.

- Phiếu nhập kho số 4 (ngày 16/4): 

  - Đơn giá mua của 700 chiếc Sony (chưa bao gồm thuế) là: 700 * 4.500 = 3.150.000.

  - Đơn giá mua của 100 chiếc Samsung (chưa bao gồm thuế) là: 100 * 5.400 = 540.000.

  - Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 550.

  Tổng trị giá thực tế của hàng hoá là: 3.150.000 + 540.000 + 550 = 3.690.550.

  1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Phiếu nhập kho số 2 (ngày 3/4):

- Nợ TK156 (Samsung): 825.000 (giá trị thực tế hàng hoá)

- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 82.500 (thuế GTGT 10%)

- Có TK131 (X): 907.500 (số tiền đã thanh toán)

Phiếu nhập kho số 3 (ngày 5/4):

- Nợ TK131 (X): 2.617.600 (giá trị thực tế hàng hoá và chi phí vận chuyển)

- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 261.760 (thuế GTGT 10%)

- Có TK111 (Tiền mặt): 2.879.360 (số tiền đã thanh toán)

Phiếu nhập kho số 4 (ngày 16/4):

- Nợ TK131 (X): 3.690.550 (giá trị thực tế hàng hoá và chi phí vận chuyển)

- Nợ TK333 (Nợ phải trả): 369.055 (thuế GTGT 10%)

- Có TK111 (Tiền mặt): 4.059.605 (số tiền đã thanh toán)

Phiếu xuất kho số 5 (ngày 18/4):

- Có TK156 (Samsung): 1.150.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Samsung 6.500)

- Nợ TK157 (Doanh thu bán hàng): 1.150.000 (doanh thu từ việc bán Samsung)

Phiếu xuất kho số 6 (ngày 19/4):

- Có TK157 (Doanh thu bán hàng): 900.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Sony 5.000)

- Nợ TK112 (Tiền mặt): 900.000 (số tiền đã thanh toán)

Phiếu xuất kho số 7 (ngày 23/4):

- Có TK156 (Samsung): 1.950.000 (số lượng xuất kho * đơn giá bán Samsung 6.500)

- Nợ TK157 (Doanh thu bán hàng): 1.950.000 (doanh thu từ việc bán Samsung)

  1. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào các sổ sách:

- Thẻ kho:

  + TK156 (Samsung): 

    - Đầu kỳ: 5.485.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi nợ: 825.000 (phiếu nhập kho số 2)

    - Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)

    - Ghi nợ: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)

    - Cuối kỳ: 3.560.000 (số dư cuối tháng)

- Sổ chi tiết hàng hoá:

  + TK156 (Samsung):

    - Đầu kỳ: 5.485.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi nợ: 825.000 (phiếu nhập kho số 2)

    - Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)

    - Ghi nợ: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)

    - Cuối kỳ: 3.560.000 (số dư cuối tháng)

  + TK131 (X):

    - Đầu kỳ: 500.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi nợ: 2.617.600 (phiếu nhập kho số 3)

    - Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)

    - Cuối kỳ: 2.217.600 (số dư cuối tháng)

  + TK157 (Doanh thu bán hàng):

    - Đầu kỳ: 890.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)

    - Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)

    - Ghi có: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)

    - Cuối kỳ: 2.890.000 (số dư cuối tháng)

  + TK111 (Tiền mặt):

    - Đầu kỳ: 680.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi có: 

2.879.360 (phiếu nhập kho số 3)

    - Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)

    - Cuối kỳ: 4.459.360 (số dư cuối tháng)

  + TK112 (Tiền mặt):

    - Đầu kỳ: 321.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)

    - Cuối kỳ: 1.221.000 (số dư cuối tháng)

  + TK333 (Nợ phải trả):

    - Đầu kỳ: 468.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi nợ: 82.500 (phiếu nhập kho số 2)

    - Ghi nợ: 261.760 (phiếu nhập kho số 3)

    - Ghi nợ: 369.055 (phiếu nhập kho số 4)

    - Cuối kỳ: 810.315 (số dư cuối tháng)

- Nhật ký bán hàng:

  + Ngày 18/4: Ghi nợ TK156 (Samsung) và ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) khi xuất kho số 5.

  + Ngày 19/4: Ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) và ghi nợ TK112 (Tiền mặt) khi xuất kho số 6.

  + Ngày 23/4: Ghi nợ TK156 (Samsung) và ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) khi xuất kho số 7.

- Sổ chi tiết bán hàng:

  + TK156 (Samsung): Cuối kỳ không có giao dịch.

  + TK157 (Doanh thu bán hàng):

    - Đầu kỳ: 890.000 (số dư đầu tháng)

    - Ghi có: 1.150.000 (phiếu xuất kho số 5)

    - Ghi có: 900.000 (phiếu xuất kho số 6)

    - Ghi có: 1.950.000 (phiếu xuất kho số 7)

    - Cuối kỳ: 2.890.000 (số dư cuối tháng)

- Sổ chi tiết thanh toán với người mua:

  + Đơn vị A:

    - Ngày 19/4: Ghi có TK157 (Doanh thu bán hàng) và ghi nợ TK112 (Tiền mặt) khi thanh toán tiền mặt cho việc bán hàng (phiếu xuất kho số 6).

    - Ngày 19/4: Ghi có TK131 (X) và ghi nợ TK333 (Nợ phải trả) khi đơn vị A thanh toán bằng TGNH cho việc tiêu thụ hàng gửi bán (nghiệp vụ 6).

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo