Bài 1:
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2022 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
– Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
– Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 5%.
– Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
– Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
– Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
– Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
– Lãi tiền gửi: 340 triệu đồng
– Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng .
Yêu cầu:
Tính các thuế mà công ty phải nộp trong năm 2022
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biết rằng:
– Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
– Thuế xuất thuế TNDN là 22%
– Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 5%.

Các bài tập kế toán thuế có hướng dẫn giải chi tiết
Để tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong năm 2022, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
A/ Thuế giá trị gia tăng (VAT):
- Tính tiền VAT đầu vào: 8,963 tỷ đồng.
- Tính tiền VAT thu được từ bán hàng:
- Bán cho cty thương nghiệp nội địa: 300,000 sản phẩm x 210,000 đồng/sản phẩm = 63 tỷ đồng (được miễn thuế VAT vì là nội địa).
- Làm đại lý tiêu thụ hàng cho cty nước ngoài: 60 tỷ đồng x 5% = 3 tỷ đồng (VAT).
- Bán cho doanh nghiệp chế xuất: 17,000 sản phẩm x 200,000 đồng/sản phẩm = 3,400 tỷ đồng (được miễn thuế VAT).
Tổng tiền VAT thu được: 3 tỷ đồng.
- Tính thuế giá trị gia tăng cần nộp: Tiền VAT thu được - Tiền VAT đầu vào
3 tỷ đồng - 8,963 tỷ đồng = -5,963 tỷ đồng (hoàn lại).
B/ Thuế xuất khẩu:
- Nhận xuất khẩu uỷ thác: 5% x 9 tỷ đồng = 450 triệu đồng (hoàn lại).
- Xuất ra nước ngoài: 130,000 sản phẩm x 244,800 đồng/sản phẩm = 31,824 tỷ đồng.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế: 2% x 31,824 tỷ đồng = 636,480 triệu đồng (được miễn thuế VAT).
Tổng thuế xuất khẩu cần nộp: 450 triệu đồng + 636,480 triệu đồng = 1,086,480 triệu đồng.
C/ Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Tính thuế TNDN trên lãi tiền gửi: 340 triệu đồng x 22% = 74,800 triệu đồng.
- Tính thuế TNDN trên chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng x 22% = 35,200 triệu đồng.
Tổng thuế TNDN cần nộp: 74,800 triệu đồng + 35,200 triệu đồng = 110,000 triệu đồng.
Tổng thuế mà công ty phải nộp trong năm 2022 là:
- Thuế giá trị gia tăng: -5,963 tỷ đồng (hoàn lại).
- Thuế xuất khẩu: 1,086,480 triệu đồng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 110,000 triệu đồng.
Vì công ty phải hoàn lại tiền thuế giá trị gia tăng nên tổng số tiền thuế mà công ty phải nộp là 1,086,480 triệu đồng + 110,000 triệu đồng = 1,196,480 triệu đồng.
Bài 2:
Tính thuế TNDN , xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu – acer4310 sau:
1) Tình hình sản xuất trong năm:
– Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sản phẩm (đây là hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), không có hàng tồn kho.
2) Tình hình tiêu thụ trong năm:
– Quý 1: Bán cho công ty thương mại nội địa 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sản phẩm.
– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm, giá CIF là 74.000 đ/sản phẩm. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sản phẩm.
– Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, giá bán 45.000 đ/sản phẩm.
– Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm. Giá FOB là 46.000 đ/sản phẩm. Xuất cho đại lý 5.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sản phẩm.
3) Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
– Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.
– Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCĐ thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.
– Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.
+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.
– Khấu hao TSCĐ:
TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng 160.000.000 đ.
TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 và TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.
– Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84.000.000 đ.
– Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.
– Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.
– Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.
– Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.
BIẾT RẰNG: (acer 4310)
– Thuế GTGT 10%.
– Thuế xuất khẩu 2%.
– Thuế TTDN 28%.
– Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.
– Thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng là 3.870.000 đ
Để tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), xuất khẩu (XK), và thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh nghiệp cần nộp trong năm, chúng ta cần tính toán từng loại thuế riêng rẽ, sau đó kết hợp để tìm tổng số thuế phải nộp. Dựa trên thông tin trong câu hỏi, dưới đây là cách tính các loại thuế:
- Tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
TNDN = (Doanh thu thuần - Chi phí sản xuất kinh doanh) x Thuế TNDN
Tính Doanh thu thuần:
- Quý 1: Doanh thu từ bán cho công ty thương mại nội địa = 12,000 sản phẩm * 45,000 đ/sản phẩm = 540,000,000 đ.
- Quý 2: Doanh thu từ trực tiếp xuất khẩu = 10,000 sản phẩm * (74,000 đ/sản phẩm - 1,000 đ phí) = 730,000,000 đ.
- Quý 3: Doanh thu từ bán cho doanh nghiệp chế xuất = 5,000 sản phẩm * 45,000 đ/sản phẩm = 225,000,000 đ.
- Quý 4: Doanh thu từ trực tiếp xuất khẩu = 2,000 sản phẩm * 46,000 đ/sản phẩm = 92,000,000 đ.
- Doanh thu từ xuất cho đại lý = 5,000 sản phẩm * 46,000 đ/sản phẩm = 230,000,000 đ.
Doanh thu thuần = 540,000,000 + 730,000,000 + 225,000,000 + 92,000,000 + 230,000,000 = 1,817,000,000 đ.
Tính Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm = 846,000,000 đ.
- Vật liệu sửa chữa thường xuyên TSCĐ phân xưởng sản xuất = 6,000,000 đ.
- Vật liệu sửa chữa thường xuyên TSCĐ bộ phận quản lý = 3,200,000 đ.
- Tiền lương công nhân = 250 sản phẩm/ld/tháng * 800,000 đ/ld/tháng = 200,000,000 đ.
- Khấu hao TSCĐ: 160,000,000 (phân xưởng sản xuất) + 50,000,000 (bộ phận quản lý) + 12,000,000 (bộ phận bán hàng) = 222,000,000 đ.
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp = 84,000,000 đ.
- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm = 126,000,000 đ.
- Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2: Thêm chi phí này sau khi tính thuế GTGT.
Tổng Chi phí sản xuất kinh doanh = 846,000,000 + 6,000,000 + 3,200,000 + 200,000,000 + 222,000,000 + 84,000,000 + 126,000,000 = 1,487,200,000 đ.
Tính TNDN:
TNDN = (1,817,000,000 - 1,487,200,000) * 28% = 86,400,000 đ.
- Tính thuế Xuất khẩu (XK):
XK = (Doanh thu từ xuất khẩu - Chi phí xuất khẩu) x Thuế XK
Tính Doanh thu từ xuất khẩu:
- Quý 2: Doanh thu từ trực tiếp xuất khẩu = 10,000 sản phẩm * (74,000 đ/sản phẩm - 1,000 đ phí) = 730,000,000 đ.
- Quý 4: Doanh thu từ trực tiếp xuất khẩu = 2,000 sản phẩm * 46,000 đ/sản phẩm = 92,000,000 đ.
Doanh thu từ xuất khẩu = 730,000,000 + 92,000,000 = 822,000,000 đ.
Tính Chi phí xuất khẩu:
- Phí vận chuyển và bảo hiểm trong quý 2: 10,000 sản phẩm * 1,000 đ/sản phẩm = 10,000,000 đ.
Tổng Chi phí xuất khẩu = 10,000,000 đ.
Tính XK:
XK = (822,000,000 - 10,000,000) * 2% = 16,240,000 đ.
- Tính thuế GTGT:
GTGT = (Tổng GTGT đầu vào - GTGT đầu ra) = 84,500,000 đ - [(12,000 sản phẩm * 45,000 đ) * 10%] = 84,500,000 đ - 54,000,000 đ = 30,500,000 đ.
Tổng số thuế cần nộp trong năm:
Tổng thuế = TNDN + XK + GTGT = 86,400,000 + 16,240,000 + 30,500,000 = 133,140,000 đ.
Doanh nghiệp cần nộp tổng cộng 133,140,000 đ thuế trong năm.
>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận