Bài 1: Ngày 20/6/2022 mua chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại Ngân Hàng Nhà Nước (thị trường liên ngân hàng) 100.000 USD (tỷ giá mua 1USD = 20.050 VND).

Bài tập kế toán ngoại tệ có lời giải cập nhật mới nhất
Chúng ta sẽ tính toán kết quả kinh doanh ngoại tệ và thực hiện hạch toán lãi (lỗ) và thuế VAT cho ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đồng Tháp trong tháng 3 năm 2022.
Bước 1: Tính toán Kết quả Kinh doanh Ngoại Tệ
Tài khoản 4711 (USD) có số dư đầu tháng là 50.000 USD, phát sinh Có 150.000 USD và phát sinh Nợ 200.000 USD.
Tài khoản 4712 có số dư đầu tháng Nợ 1.000.500.000 VND, phát sinh Nợ 3.003.000.000 VND và phát sinh Có 4.170.000.000 VND.
Để tính kết quả kinh doanh, chúng ta cần tính tổng số dư Nợ và Có của các tài khoản:
Tổng Nợ = Số dư đầu tháng + Phát sinh Nợ - Phát sinh Có
Tổng Có = Phát sinh Có - Phát sinh Nợ
Tổng Nợ và Tổng Có sẽ cho biết kết quả kinh doanh ngoại tệ trong tháng.
Tổng Nợ TK 4711 = 50.000 + 200.000 - 150.000 = 100.000 USD
Tổng Có TK 4712 = 4.170.000.000 - 3.003.000.000 = 1.167.000.000 VND
Bước 2: Tính toán Lãi (Lỗ)
Để tính lãi (lỗ), chúng ta sẽ chuyển số dư Nợ và Có từ tài khoản ngoại tệ (USD) về VND sử dụng tỷ giá mua (1 USD = 20.050 VND). Sau đó, tính lãi (lỗ) bằng cách trừ số dư ban đầu từ số dư cuối cùng.
Tổng Nợ TK 4711 (USD) = 100.000 USD
Tổng Có TK 4712 (VND) = 1.167.000.000 VND
Chuyển TK 4711 sang VND: 100.000 USD x 20.050 VND/USD = 2.005.000.000 VND
Lãi (Lỗ) = Tổng Có - Tổng Nợ = 2.005.000.000 VND - 1.167.000.000 VND = 838.000.000 VND
Bước 3: Tính Thuế VAT
Thuế VAT được tính dựa trên lãi (lỗ) kinh doanh ngoại tệ. Thuế VAT thông thường là một phần trăm của lãi. Giả sử thuế VAT là 10%, ta tính:
Thuế VAT = Lãi (Lỗ) x 10% = 838.000.000 VND x 0.1 = 83.800.000 VND
Bước 4: Tổng hạch toán
Sau khi tính lãi (lỗ) và thuế VAT, ngân hàng sẽ thực hiện hạch toán:
Nợ TK 3333 (Lãi, Lỗ) : 838.000.000 VND
Nợ TK 3412 (Thuế VAT) : 83.800.000 VND
Có TK 4711 (USD) : 2.005.000.000 VND
Chú ý rằng còn phải chuyển số dư VND từ TK 4712 sang TK 4711 để cân đối hạch toán.
Nợ TK 4712 (VND) : 3.003.000.000 VND
Có TK 4711 (USD) : 3.003.000.000 VND
Nhớ rằng đây là một ví dụ ước tính và phần trăm thuế VAT có thể thay đổi tùy theo quy định thuế hiện hành tại thời điểm đó.
Bài 2: Về xác định tỷ giá cho giao dịch phát sinh trong kỳ và tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
- Giả sử doanh nghiệp A thường xuyên có giao dịch với ngân hàng thương mại X, tại ngày 1/3/20X6, ngân hàng thương mại X công bố tỷ giá mua chuyển khoản là 22.000 VNĐ/USD, tỷ giá bán chuyển khoản là 22.200 VNĐ/USD. Như vậy, tỷ giá chuyển khoản trung bình ngày 1/3/20X6 là (22.000 + 22.200)/2 = 22.100.
- Tại ngày 1/3/20X6, doanh nghiệp A được lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá chuyển khoản trung bình để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tỷ giá xấp xỉ được xác định trên cơ sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản của ngân hàng thương mại và không vượt quá +/-1% so với tỷ giá chyển khoản trung bình, nghĩa là doanh nghiệp được lựa chọn một tỷ giá bất kỳ trong khoảng từ 21.879 đến 22.321 để hạch toán cho các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ. Trong đó 21.879 được xác định là 22.100 x 99% và 22.321 được xác định là 22.100 x 101%. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá giao dịch thực tế hàng tuần, hàng tháng, quý để hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo trong đó có giao dịch ngày 1/3/20X6.
- Vẫn tiếp theo ví dụ trên, giả sử tại ngày 31/12/20X6, tỷ giá công bố cả ngân hàng thương mại X đối với tỷ giá mua chuyển khoản vẫn là 22.000 VNĐ/USD và tỷ giá bán chuyển khoản vẫn là 22.200 VNĐ/USD. Như vậy, tỷ giá sử dụng để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ là tỷ giá chuyển khoản trung bình ngày 1/12/20X6 là 22.100 VNĐ/USD{=(22.000 + 22.200)/ 2}
Trong ví dụ này, để xác định tỷ giá cho giao dịch phát sinh trong kỳ và tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, doanh nghiệp A sử dụng phương pháp xác định tỷ giá xấp xỉ và tỷ giá chuyển khoản trung bình như sau:
- Tại ngày 1/3/20X6, tỷ giá chuyển khoản trung bình được tính như sau: (22.000 + 22.200) / 2 = 22.100 VNĐ/USD.
- Doanh nghiệp A chọn tỷ giá xấp xỉ cho giao dịch tại ngày 1/3/20X6, theo quy tắc không vượt quá +/-1% so với tỷ giá chuyển khoản trung bình. Vì vậy, khoảng tỷ giá xấp xỉ là từ 21.879 đến 22.321 VNĐ/USD.
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn bất kỳ tỷ giá xấp xỉ nằm trong khoảng từ 21.879 đến 22.321 để hạch toán các giao dịch bằng ngoại tệ tại ngày 1/3/20X6.
- Tại ngày 31/12/20X6, tỷ giá công bố vẫn là 22.000 VNĐ/USD và 22.200 VNĐ/USD. Để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, doanh nghiệp A sử dụng tỷ giá chuyển khoản trung bình ngày 1/12/20X6, tính như sau: (22.000 + 22.200) / 2 = 22.100 VNĐ/USD.
Như vậy, tỷ giá chuyển khoản trung bình ngày 1/12/20X6 là 22.100 VNĐ/USD được sử dụng để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ.
>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.
Bài 3: Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Tại doanh nghiệp B&c có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 12 của TK1112 : 400.000.000 VNĐ ( 20.000 USD ). Các NVKT phát sinh trong tháng 12 :
1. Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt 4.000 USD, TGTT 20.027 VND / USD .
2. Bán hàng thu tiền mặt 9.000 USD, TGTT 20.040 VND / USD .
3. Mua TSCĐ bằng tiền mặt 12.000 USD, TGTT 20.050 VND / USD
4. Trả nợ người bán 8.000 USD bàng tiền mặt, TG nhận nợ 20.090 VND / USD .
Yêu cầu:
(1) Định khoản nội dung NVKTPS trong tháng 12 và phản ánh vào TK1112 tình trên.
(2) Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm 20.000 đ/USD.
Cho biết DN xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân liên hoàn.
(1) Định khoản nội dung NVKTPS trong tháng 12 và phản ánh vào TK1112 như sau:
Mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt:
- Nợ TK1112: 4.000 USD
- Creditor (Nợ phải trả): 4.000 USD
Bán hàng thu tiền mặt:
- Debtor (Khách hàng nợ): 9.000 USD
- TK1112: 9.000 USD
Mua TSCĐ bằng tiền mặt:
- Nợ TK1112: 12.000 USD
- Tài sản cố định: 12.000 USD
Trả nợ người bán:
- Creditor (Nợ phải trả): 8.000 USD
- TK1112: 8.000 USD
(2) Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12. Tỷ giá Ngân hàng công bố cuối năm là 20.000 VNĐ/USD. Chúng ta sẽ tính lại giá trị các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như sau:
Số dư đầu tháng 12 của TK1112 là 400.000.000 VNĐ (20.000 USD), và tỷ giá cuối năm là 20.000 VNĐ/USD. Vì vậy, giá trị tại cuối năm của TK1112 là 20.000 USD x 20.000 VNĐ/USD = 400.000.000 VNĐ.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như trong phần (1) đã được phản ánh đúng giá trị tại ngày 31/12 do ghi sổ theo giá trị gốc.
Tóm lại, sau khi đánh giá lại, số dư của TK1112 tại ngày 31/12 là 400.000.000 VNĐ.
Nội dung bài viết:
Bình luận