Bài tập kế toán ngân sách có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Kế toán ngân sách

Kho bạc nhà nước tỉnh B trong năm ngân sách 2022 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Ngày 15/01/2022, trích từ tài khoản tiền gửi thu phí của ĐVHCSN A để thu thuế 100 triệu đồng

2. Ngày 20/01/2022, thu tiền phạt đối với doanh nghiệp K bằng tiền mặt 80 triệu đồng.

3. Ngày 10/02/2022, nhận được giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B về số tiền thuế GTGT các doanh nghiệp nộp là 200 triệu đồng

4. Ngày 28/02/2022, nhận được giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Đầu tư tỉnh B về việc thu lãi phát sinh từ tài khoản của chủ đầu tư số tiền 20 triệu đồng 5. Ngày 12/03/2022, căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh B, chuyển 500 triệu đồng từ quỹ dự trữ tài chính vào thu NSNN.

6. Ngày 18/04/2022, căn cứ vào QĐ hoàn trả của Cục hải quan tỉnh B, hoàn trả thuế xuất khẩu cho DNX qua tài khoản thanh toán tiền gửi thanh toán tổng hợp tại ngân hàng Đầu tư số tiền 50 triệu đồng

7. Ngày 22/04/2022, thu hộ KBNN huyện B1 số tiền thuế 30 triệu đồng.

8. Ngày 25/05/2022, nhận được giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Ngoại thương về việc thu phí 150 triệu qua tài khoản tiền gửi chuyên thu.

9. Ngày 30/06/2022, căn cứ vào QĐ của giám đốc KBNN tỉnh B, xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân thành thu ngân sách 10 triệu đồng.

10. Ngày 02/07/2022, căn cứ vào QĐ hoàn trả của Cục thuế tỉnh B, hoàn trả thuế GTGT cho DN P số tiền 100 triệu đồng, biết DN P có mở tài khoản tiền gửi tại KBNN tỉnh B.

11. Ngày 14/08/2022, căn cứ vào QĐ hoàn trả của Cục thuế tỉnh B, hoàn trả một khoản thu điều tiết ngân sách (có mã tỷ lệ phân chia theo tỷ lệ hiện hành, NSTW: 50%, NST: 50%) cho DN ABC có tài khoản tại KBNN tỉnh B số tiền 300 triệu đồng.

12. Ngày 24/09/2022, căn cứ vào QĐ hoàn trả của Cục thuế tỉnh B, hoàn trả một khoản thu điều tiết ngân sách (có mã tỷ lệ phân chia đã thay đổi; tỷ lệ năm trước: NSTW – 50%, NST – 50%; tỷ lệ hiện tại: NSTW – 40%, NST – 60%) cho DN K có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B số tiền100 triệu đồng

13. Ngày 14/01/2023, nhận được giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B về khoản thu ngân sách 200 triệu (từ dự toán thu của năm 2022). 14. Ngày 20/01/2023, căn cứ vào QĐ hoàn trả của Cục thuế tỉnh B, hoàn trả một khoản thu cố định của ngân sách tỉnh qua tài khoản thanh toán tiền gửi thanh toán song phương tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B số tiền 200 triệu.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên

Bài tập kế toán ngân sách có lời giải chi tiết

Bài tập kế toán ngân sách có lời giải chi tiết

Dưới đây là các khoản nghiệp vụ kế toán cho Kho bạc nhà nước tỉnh B trong năm ngân sách 2022:

1. Ngày 15/01/2022: Thu thuế 100 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi thu phí của ĐVHCSN A.
- Nợ: Thuế thu (Tài khoản 1111) 100 triệu đồng
- Có: Tiền gửi thu phí của ĐVHCSN A (Tài khoản 1121) 100 triệu đồng

2. Ngày 20/01/2022: Thu tiền phạt đối với doanh nghiệp K bằng tiền mặt 80 triệu đồng.
- Nợ: Tiền mặt (Tài khoản 1121) 80 triệu đồng
- Có: Thu phạt từ doanh nghiệp K (Tài khoản 1112) 80 triệu đồng

3. Ngày 10/02/2022: Nhận giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B về số tiền thuế GTGT các doanh nghiệp nộp là 200 triệu đồng.
- Nợ: Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B (Tài khoản 1123) 200 triệu đồng
- Có: Thuế GTGT đối với các doanh nghiệp (Tài khoản 1111) 200 triệu đồng

4. Ngày 28/02/2022: Nhận giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Đầu tư tỉnh B về việc thu lãi phát sinh từ tài khoản của chủ đầu tư số tiền 20 triệu đồng.
- Nợ: Ngân hàng Đầu tư tỉnh B (Tài khoản 1123) 20 triệu đồng
- Có: Lãi phát sinh từ chủ đầu tư (Tài khoản 1111) 20 triệu đồng

5. Ngày 12/03/2022: Chuyển 500 triệu đồng từ quỹ dự trữ tài chính vào thu NSNN.
- Nợ: Quỹ dự trữ tài chính (Tài khoản 2222) 500 triệu đồng
- Có: Thu NSNN (Tài khoản 1121) 500 triệu đồng

6. Ngày 18/04/2022: Hoàn trả thuế xuất khẩu cho DNX qua tài khoản thanh toán tiền gửi thanh toán tổng hợp tại ngân hàng Đầu tư số tiền 50 triệu đồng.
- Nợ: Tiền gửi thanh toán tổng hợp tại ngân hàng Đầu tư (Tài khoản 1123) 50 triệu đồng
- Có: Hoàn trả thuế xuất khẩu cho DNX (Tài khoản 1111) 50 triệu đồng

7. Ngày 22/04/2022: Thu hộ KBNN huyện B1 số tiền thuế 30 triệu đồng.
- Nợ: Thuế thu (Tài khoản 1111) 30 triệu đồng
- Có: Tiền gửi thu hộ KBNN huyện B1 (Tài khoản 1121) 30 triệu đồng

8. Ngày 25/05/2022: Nhận giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Ngoại thương về việc thu phí 150 triệu qua tài khoản tiền gửi chuyên thu.
- Nợ: Ngân hàng Ngoại thương (Tài khoản 1123) 150 triệu đồng
- Có: Thu phí (Tài khoản 1111) 150 triệu đồng

9. Ngày 30/06/2022: Xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân thành thu ngân sách 10 triệu đồng.
- Nợ: Thu ngân sách (Tài khoản 1111) 10 triệu đồng
- Có: Tiền thừa không rõ nguyên nhân (Tài khoản 1121) 10 triệu đồng

10. Ngày 02/07/2022: Hoàn trả thuế GTGT cho DN P số tiền 100 triệu đồng.
- Nợ: Hoàn trả thuế cho DN P (Tài khoản 1111) 100 triệu đồng
- Có: Tài khoản tiền gửi tại KBNN tỉnh B (Tài khoản 1121) 100 triệu đồng

11. Ngày 14/08/2022: Hoàn trả một khoản thu điều tiết ngân sách (NSTW: 50%, NST: 50%) cho DN ABC số tiền 300 triệu đồng.
- Nợ: Hoàn trả thu điều tiết ngân sách cho DN ABC (Tài khoản 1111) 300 triệu đồng
- Có: Tài khoản tại KBNN tỉnh B (Tài khoản 1121) 300 triệu đồng

12. Ngày 24/09/2022: Hoàn trả một khoản thu điều tiết ngân sách (NSTW – 40%, NST – 60%) cho DN K số tiền 100 triệu đồng.
- Nợ: Hoàn trả thu điều tiết ngân sách cho DN K (Tài khoản 1111) 100 triệu đồng
- Có: Tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B (Tài khoản 1123) 100 triệu đồng

13. Ngày 14/01/2023: Nhận giấy báo có và bảng kê từ ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B về khoản thu ngân sách 200 triệu (từ dự toán thu của năm 2022).
- Nợ: Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B (Tài khoản 1123) 200 triệu đồng
- Có: Thu ngân sách (Tài khoản 1111) 200 triệu đồng

14. Ngày 20/01/2023: Hoàn trả một khoản thu cố định của ngân sách tỉnh qua tài khoản thanh toán tiền gửi thanh toán song phương tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B số tiền 200 triệu.
- Nợ: Tài khoản thanh toán tiền gửi thanh toán song phương tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh B (Tài khoản 1123) 200 triệu đồng
- Có: Thu ngân sách tỉnh (Tài khoản 1111) 200 triệu đồng

>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập 2: Kế toán ngân sách

Tại Phòng tài chính huyện M và Kho bạc nhà nước huyện M trong năm ngân sách 2022 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (giả sử các nghiệp vụ dưới đây đều phát sinh từ dự toán chính thức năm 2022):

1. Ngày 15/01/2022, tạm ứng kinh phí thường xuyên bằng lệnh chi tiền cho Bệnh viện đa khoa huyện M bằng tiền mặt là 800 triệu đồng.

2. Ngày 25/01/2022, tạm ứng kinh phí thường xuyên bằng lệnh chi tiền cho Tòa án huyện M qua tài khoản tiền gửi thanh toán song phương của kho bạc tại Ngân hàng Nông nghiệp huyện M là 500 triệu đồng

3. Ngày 20/02/2022, chi kinh phí thường xuyên cho Phòng kinh tế huyện M bằng lệnh chi tiền số tiền 80 triệu đồng thông qua tài khoản tiền gửi dự toán của phòng kinh tế tại kho bạc nhà nước huyện M.

4. Ngày 12/4/2022, chi kinh phí thường xuyên bằng lệnh chi tiền cho Trường THCS X, số tiền 100 triệu đồng thông qua tài khoản tiền gửi của Trường ở kho bạc huyện M.

5. Ngày 30/6/2022, Bệnh viện đa khoa huyện M ở NV1 thanh toán tạm ứng kinh phí thường xuyên,số tiền 800 triệu đồng.

6. Ngày 30/6/2022, Tòa án huyện M ở NV2 thanh toán tạm ứng số tiền 400 triệu đồng, số còn lại nộp trả lại cho ngân sách qua tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị này tại kho bạc huyện M.

7. Ngày 31/8/2022, Chi kinh phí thường xuyên không kiểm soát dự toán cho Huyện đội huyện M,số tiền 200 triệu đồng qua tài khoản tiền gửi thanh toán song phương của kho bạc tại Ngân hàng Nông nghiệp huyện M.

8. Ngày 10/01/2023, thu hồi khoản chi ngân sách của Phòng Nông nghiệp huyện M (đã chi từ dừ toán năm 2022), số tiền 30 triệu đồng bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên

Giả sử:
+ Các đơn vị không giao tự chủ/không giao khoản kinh phí gồm: Tòa án huyện, Phòng Kinh tế
huyện, Phòng Nông nghiệp huyện.
+ Các đơn vị giao tự chủ/giao khoản kinh phí gồm: Bệnh viện huyện, Trường THCS X
 

Dưới đây là việc định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong năm ngân sách 2022 cho Phòng tài chính huyện M và Kho bạc nhà nước huyện M:

1. Ngày 15/01/2022, tạm ứng kinh phí thường xuyên cho Bệnh viện đa khoa huyện M bằng tiền mặt là 800 triệu đồng.

Định khoản:
- Nợ: Bệnh viện đa khoa huyện M - 800 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 800 triệu đồng

2. Ngày 25/01/2022, tạm ứng kinh phí thường xuyên cho Tòa án huyện M qua tài khoản tiền gửi thanh toán song phương của kho bạc tại Ngân hàng Nông nghiệp huyện M là 500 triệu đồng.

Định khoản:
- Nợ: Tòa án huyện M - 500 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 500 triệu đồng

3. Ngày 20/02/2022, chi kinh phí thường xuyên cho Phòng kinh tế huyện M bằng lệnh chi tiền số tiền 80 triệu đồng thông qua tài khoản tiền gửi dự toán của phòng kinh tế tại kho bạc nhà nước huyện M.

Định khoản:
- Nợ: Phòng kinh tế huyện M - 80 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 80 triệu đồng

4. Ngày 12/4/2022, chi kinh phí thường xuyên bằng lệnh chi tiền cho Trường THCS X, số tiền 100 triệu đồng thông qua tài khoản tiền gửi của Trường ở kho bạc huyện M.

Định khoản:
- Nợ: Trường THCS X - 100 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 100 triệu đồng

5. Ngày 30/6/2022, Bệnh viện đa khoa huyện M ở NV1 thanh toán tạm ứng kinh phí thường xuyên, số tiền 800 triệu đồng.

Định khoản:
- Nợ: Ngân sách huyện M - 800 triệu đồng
- Có: Bệnh viện đa khoa huyện M - 800 triệu đồng

6. Ngày 30/6/2022, Tòa án huyện M ở NV2 thanh toán tạm ứng số tiền 400 triệu đồng, số còn lại nộp trả lại cho ngân sách qua tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị này tại kho bạc huyện M.

Định khoản cho việc thanh toán:
- Nợ: Ngân sách huyện M - 400 triệu đồng
- Có: Tòa án huyện M - 400 triệu đồng

Định khoản cho việc nộp lại:
- Nợ: Tòa án huyện M - 100 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 100 triệu đồng

7. Ngày 31/8/2022, Chi kinh phí thường xuyên không kiểm soát dự toán cho Huyện đội huyện M, số tiền 200 triệu đồng qua tài khoản tiền gửi thanh toán song phương của kho bạc tại Ngân hàng Nông nghiệp huyện M.

Định khoản:
- Nợ: Huyện đội huyện M - 200 triệu đồng
- Có: Ngân sách huyện M - 200 triệu đồng

8. Ngày 10/01/2023, thu hồi khoản chi ngân sách của Phòng Nông nghiệp huyện M (đã chi từ dự toán năm 2022), số tiền 30 triệu đồng bằng tiền mặt.

Định khoản:
- Nợ: Ngân sách huyện M - 30 triệu đồng
- Có: Phòng Nông nghiệp huyện M - 30 triệu đồng

Lưu ý: Các đơn vị không giao tự chủ/không giao khoản kinh phí gồm: Tòa án huyện, Phòng Kinh tế huyện, Phòng Nông nghiệp huyện. Các đơn vị giao tự chủ/giao khoản kinh phí gồm: Bệnh viện huyện, Trường THCS X.

>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo