Bài tập 1: Bài tập kế toán mua hàng
Công ty M là Công ty thương mại (mua đi bán lại) tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên,
Trong tháng 3, phòng kế toán có tình hình về mua hàng như sau:
1. Ngày 10/3 nhập kho đủ lô hàng chưa thanh toán cho công ty X theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% (giá này đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đ/đơn vị).
2. Ngày 15/3 chi tiền mặt thanh toán theo hóa đơn bán hàng gồm 500 đơn vị hàng B, đơn giá 20.000 đ/đơn vị. Biên bản kiểm nghiệm cho biết: nhập kho 495 đơn vị hàng B, trong đó có 15 đơn vị hàng B không đúng quy cách – công ty đã để nghị chủ hàng giảm giá 10% giá hóa đơn nhưng bên bán chưa giảm giá; còn lại 5 đơn vị thiếu so với hóa đơn – công ty bắt áp tải hàng bồi thường 50%, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. Đây là hóa đơn bán hàng, không có dòng thuế GTGT
3. Ngày 20/3 chuyển TGNH ACB thanh toán tiền hàng mua chịu ngày 10/3. Theo Hợp đồng thỏa thuận công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán. Đã nhận được giấy báo nợ của NH.
4. Ngày 25/3 chi tiền gửi ngân hàng HSBC mua 100 đơn vị hàng C có đơn giá chưa thuế 10.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10% ..
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan

Ví dụ về bài tập kế toán mua hàng có lời giải
Dưới đây là định khoản kế toán và bộ chứng từ cho từng nghiệp vụ kinh tế trong tháng 3 của Công ty M:
Nghiệp vụ 1: Mua hàng từ công ty X (ngày 10/3)
Chứng từ:
- Hóa đơn mua hàng từ công ty X.
Định khoản:
Tài khoản | Nợ (VNĐ) | Có (VNĐ) |
---|---|---|
Hàng tồn kho | 10,000,000 | |
Nợ phải trả - công ty X | 10,000,000 | |
Thuế GTGT nợ | 500,000 | |
Nợ phải trả - công ty X | 500,000 |
Nghiệp vụ 2: Bán hàng cho khách hàng (ngày 15/3)
Chứng từ:
- Hóa đơn bán hàng cho khách hàng.
Định khoản:
Tài khoản | Nợ (VNĐ) | Có (VNĐ) |
---|---|---|
Nợ phải trả - khách H | 10,000,000 | |
Doanh thu bán hàng | 10,000,000 |
Nghiệp vụ 3: Nhận chiết khấu thanh toán từ NH ACB (ngày 20/3)
Chứng từ:
- Giấy báo nợ từ NH ACB.
Định khoản:
Tài khoản | Nợ (VNĐ) | Có (VNĐ) |
---|---|---|
Nợ phải trả - NH ACB | 9,900,000 | |
Thu nhập chiết khấu | 100,000 | |
Nợ phải trả - công ty X | 10,000,000 |
Nghiệp vụ 4: Mua hàng từ HSBC (ngày 25/3)
Chứng từ:
- Hóa đơn mua hàng từ HSBC.
Định khoản:
Tài khoản | Nợ (VNĐ) | Có (VNĐ) |
---|---|---|
Hàng tồn kho | 1,000,000 | |
Nợ phải trả - HSBC | 1,000,000 | |
Thuế GTGT nợ | 100,000 | |
Nợ phải trả - HSBC | 100,000 |
Chú ý: Trong nghiệp vụ 2, số đơn vị hàng B không đúng quy cách sẽ không được ghi vào doanh thu mà sẽ tạo ra một khoản chi phí tạm thời cho việc bồi thường hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lãi/lỗ của công ty.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài tập 2: Bài tập kế toán mua hàng
Doanh nghiệp P tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
Trong tháng 12, số liệu của phòng kế toán như sau:
1. Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M, giá xuất kho 50.000 đ/đơn vị và 150.000 đơn vị hàng N, giá xuất kho 40.000 đ/đơn vị chuyển đến cho công ty Y (Công ty Y chưa nhận hàng).
2. Khi kiểm nhận tại kho công ty Y phát hiện thừa 1.000 đơn vị hàng M và thiếu hơn 1.000 đơn vị hàng N chưa rõ nguyên nhân.
3. Biết nguyên nhân hàng thừa, thiếu là do xuất nhầm giữa N và M (Tức là trên chứng từ khi xuất kho của nghiệp vụ 1 bị ghi nhầm về số lượng xuất. Xuất đúng mặt hàng M là 101.000 và Xuất đúng mặt hàng N la 150.000-1.000=149.000).. Kế toán đã điều chỉnh sổ sách.
4. Công ty Y đồng ý mua toàn bộ số hàng theo thực tế, DN P đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế hàng M 75.000 đ/đơn vị, hàng N 60.000 đ/đơn vị, thuế suất thuế GTGT hàng M và N đều là 10%.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Dưới đây là các định khoản kế toán và ghi sổ sách tương ứng cho các nghiệp vụ kinh tế đã mô tả:
1. Nghiệp vụ xuất kho hàng M và N đến công ty Y:
- Định khoản kế toán:
- Nợ: Công nợ công ty Y (Nợ phải trả) = (100,000 * 50,000) + (150,000 * 40,000) = 6,500,000,000 VND
- Có: Hàng tồn kho M = 100,000 * 50,000 = 5,000,000,000 VND
- Có: Hàng tồn kho N = 150,000 * 40,000 = 6,000,000,000 VND
- Ghi sổ sách:
- Sổ cái Công nợ công ty Y tăng 6,500,000,000 VND.
- Sổ cái Hàng tồn kho M tăng 5,000,000,000 VND.
- Sổ cái Hàng tồn kho N tăng 6,000,000,000 VND.
2. Nghiệp vụ kiểm nhận hàng tại công ty Y và điều chỉnh sổ sách:
- Định khoản kế toán:
- Nợ: Hàng tồn kho M = 1,000 * 50,000 = 50,000,000 VND
- Có: Hàng tồn kho N = 1,000 * 40,000 = 40,000,000 VND
- Có: Lươn phát sinh hàng thừa, thiếu = 10,000,000 VND (Sổ lươn phát sinh)
- Ghi sổ sách:
- Sổ cái Hàng tồn kho M giảm 50,000,000 VND.
- Sổ cái Hàng tồn kho N tăng 40,000,000 VND.
- Sổ lươn phát sinh tăng 10,000,000 VND.
3. Nghiệp vụ bán hàng M và N cho công ty Y:
- Định khoản kế toán:
- Nợ: Công nợ công ty Y (Nợ phải trả) = (101,000 * 75,000) + (149,000 * 60,000) = 18,975,000,000 VND
- Có: Doanh thu bán hàng M = 101,000 * 75,000 = 7,575,000,000 VND
- Có: Doanh thu bán hàng N = 149,000 * 60,000 = 8,940,000,000 VND
- Có: Thuế GTGT trên doanh thu = [(7,575,000,000 + 8,940,000,000) * 10%] = 1,551,500,000 VND
- Có: Lươn phát sinh hàng thừa, thiếu = 10,000,000 VND (Sổ lươn phát sinh)
- Ghi sổ sách:
- Sổ cái Công nợ công ty Y giảm 18,975,000,000 VND.
- Sổ cái Doanh thu bán hàng M tăng 7,575,000,000 VND.
- Sổ cái Doanh thu bán hàng N tăng 8,940,000,000 VND.
- Sổ cái Thuế GTGT tăng 1,551,500,000 VND.
- Sổ lươn phát sinh tăng 10,000,000 VND.
Hãy đảm bảo kiểm tra và điều chỉnh các sổ sách liên quan cho phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế này.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận