Bài tập 1: Kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn
Nhà hàng Á Đông phân loại các nguyên vật liệu chế biến thực phẩm như sau:
Nguyên vật liệu chính: bao gồm toàn bộ các loại lương thực và các loại thịt động vật
Nguyên vật liệu phụ: bao gồm các thực phẩm khô, rau củ và các loại gia vị
Trong tháng 12/2021, nhà hàng có tình hình hoạt động kinh doanh như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
- Tổng hợp các hóa đơn mua hàng trong tháng chưa có thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán đủ bằng tiền mặt. Số thực phẩm đã nhập kho đủ:
+ Nguyên liệu chính: 155.000
+ Nhiên liệu: 8.000
+ Vật liệu phụ: 40.000
+ Công cụ đồ dùng: 18.000
- Tổng hợp các phiếu xuất kho cho nguyên vật liệu của bộ phận bếp ăn trong tháng là:
+ Nguyên liệu chính dùng hết cho hoạt động chế biến
+ Vật liệu phụ dùng hết, trong đó 80% cho hoạt động chế biến và 20% hoạt động quản lý nhà hàng giá trị xuất kho.
+ Vì trong tháng mất điện nên nhà hàng phải chạy máy phát điện. Nhiên liệu xuất dùng trực tiếp hết cho hoạt động chế biến là 70% và 30% sử dụng cho hoạt động quản lý nhà hàng giá trị xuất kho.
+ Dùng dụng cụ phục vụ ở bộ phận chế biến 100% và được phân bổ trong 6 tháng.
- Tổng hợp thành một bảng thanh toán lương như sau:
+ Lương cho nhân viên bếp và phục vụ: 45.000
+ Lương cho bộ phận quản lý nhà hàng: 15.000
+ Lương cho bộ phận giám đốc và khối văn phòng: 20.000
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ là 23,5%
- Các khoản chi phí của dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán (gồm 10% thuế GTGT)
+ Tiền điện nước, tiền điện thoại dùng cho bộ phận nhà hàng là 16.500, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.600
+ Sửa chữa bảo trì thường xuyên TSCĐ cho bộ phận nhà hàng là 3.300
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận nhà hàng là 12.000. Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 7.500
- Các chi phí khác được chi bằng tiền mặt (đã gồm thuế GTGT 10%), phục vụ quản lý nhà hàng là 9.900. Quản lý điều hành doanh nghiệp là 27.500
- Tổng hợp hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu, thuế GTGT đầu ra trong tháng
+ Doanh thu bao gồm phí phục vụ được thu bằng tiền mặt là 420.000 (thuế GTGT 10%)
+ Doanh thu bao gồm phí phục vụ chưa thu tiền là 45.000 (thuế GTGT 10%)
- Các tài liệu bổ sung:
+ Các khoản trích theo lương tính được tính vào chi phí của bộ phận liên quan
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho bằng cách kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Tính mức thuế giá trị gia tăng khi đã sử dụng phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
- Định khoản về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính giá thành sau đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng 12/2022.

Các mẫu bài tập kế toán khách sạn có lời giải
Dưới đây là các khoản ghi sổ kế toán và tính giá thành cho doanh nghiệp nhà hàng Á Đông trong tháng 12/2022:
1. Ghi sổ nguyên vật liệu chính:
- Nợ NCC (Người cung cấp) nguyên liệu chính: 155.000
- Nợ NCC nhiên liệu: 8.000
- Nợ NCC vật liệu phụ: 40.000
- Nợ NCC công cụ đồ dùng: 18.000
2. Ghi sổ xuất kho:
- Lưu ý: Giá trị xuất kho của nguyên liệu chính, nhiên liệu và vật liệu phụ dùng cho hoạt động chế biến, công cụ đồ dùng được phân bổ trong 6 tháng.
- Ghi trừ hàng tồn kho:
- Nợ Hàng tồn kho nguyên liệu chính: 155.000
- Nợ Hàng tồn kho vật liệu phụ: 32.000 (80% của 40.000)
- Nợ Hàng tồn kho nhiên liệu: 5.600 (70% của 8.000)
- Nợ Hàng tồn kho công cụ đồ dùng: 3.000 (phần được phân bổ trong tháng)
- Ghi khoản chi phí (phần chưa được phân bổ):
- Nợ Chi phí nguyên liệu chính: 77.500 (155.000 / 2)
- Nợ Chi phí vật liệu phụ: 8.000 (20% của 40.000)
- Nợ Chi phí nhiên liệu: 2.400 (30% của 8.000)
3. Ghi sổ lương và các khoản trích theo lương:
- Nợ Lương nhân viên bếp và phục vụ: 45.000
- Nợ Lương bộ phận quản lý nhà hàng: 15.000
- Nợ Lương bộ phận giám đốc và khối văn phòng: 20.000
- Nợ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (23,5% của tổng lương): 20.587,50
4. Ghi sổ chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán:
- Nợ Chi phí tiền điện nước nhà hàng: 16.500
- Nợ Chi phí tiền điện thoại nhà hàng: 16.500
- Nợ Chi phí tiền điện nước quản lý doanh nghiệp: 6.600
- Nợ Chi phí sửa chữa bảo trì thường xuyên TSCĐ nhà hàng: 3.300
- Nợ Khấu hao TSCĐ nhà hàng: 12.000
- Nợ Khấu hao TSCĐ quản lý doanh nghiệp: 7.500
- Nợ Chi phí khác phục vụ quản lý nhà hàng: 9.900
- Nợ Chi phí quản lý điều hành doanh nghiệp: 27.500
5. Ghi sổ thuế GTGT đầu ra và doanh thu:
- Nợ Thuế GTGT đầu ra (10% của doanh thu): 42.000
- Nợ Doanh thu bao gồm phí phục vụ: 420.000
Kết quả kinh doanh trong tháng 12/2022:
- Tổng doanh thu: 420.000
- Tổng chi phí: 354.287,50 (tính tổng số nợ trong các khoản ghi sổ)
- Kết quả kinh doanh: 65.712,50 (doanh thu - chi phí)
Kết quả kinh doanh trong tháng 12/2022 của doanh nghiệp nhà hàng Á Đông là 65.712,50 đồng.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài 2: Kế toán dịch vụ nhà hàng khách sạn
Khách sạn X tiêu chuẩn 3 sao có tình hình liên quan đến hoạt động cho thuê phòng như sau:
Các chi phí liên quan phát sinh trong kỳ kế toán theo tháng tập hợp như sau:
- Xuất kho trang bị cho các phòng tắm tại khách sạn gồm kem đánh răng, bàn chải đánh răng, sữa tắm, dầu gội đầu, dầu xả … 142.000.000 đồng
- Xuất kho hàng cho khách tiêu dùng không phải trả tiền: Nước suối, cà phê gói, đường, chocolate… giá xuất kho 120.000.000 đồng.
- Chi tiền mặt mua báo và hoa tươi hàng ngày tại phòng lễ tân 86.000.000 đồng
- Cuối tháng, phân bổ chi phí công cụ dụng cụ: Tủ, giường, tranh, tủ lạnh, máy lạnh: 106.000.000 đồng
- Cuối tháng, phân bổ chi phí công cụ dụng cụ, giường, tranh, tủ lạnh máy lạnh: 106.000.000 đồng
- Cuối tháng, khấu hao TSCĐ 120.000.000 đồng
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài tại khách sạn: Tiền điện, nước, điện thoại, internet… giá chưa thuế 246.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%
- Chi phí bảo hiểm cháy nổ và các chi phí khác bằng tiền mặt 38.000.000 đồng.
- Tiền lương phải trả cho nhân viên dọn phòng 156.000.000 đồng, nhân viên bộ phận quản lý khách sạn là 42.000.000 đồng.
- Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành: 23,5% tính vào chi phí SXKD, 10,5 % trừ vào lương người lao động.
- Doanh thu chưa thuế trong tháng đã thu bằng tiền là 1.386.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó thu bằng tiền mặt là 1.114.000.000 đồng, số còn lại thu bằng chuyển khoản. Cuối tháng, còn 1 số phòng loại 1, (giá phòng chưa thuế GTGT loại 1 là: 2.800.00 đồng/phòng/đêm) đã ở 12 đêm và một số phòng loại 2 (giá phòng chưa thuế GTGT loại 2 là: 2.200.000 đồng/phòng/đêm) đã ở 8 đêm, những khách này đã ở từ tháng trước tiếp tục thuê đến tháng sau vẫn chưa thanh toán tiền
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Xác định lãi gộp của hoạt động cho thuê phòng.
Chi tiết: Khách sạn xác định doanh thu của những phòng chưa thanh toán tiền là tương đối chắc chắn.
Dưới đây là cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khách sạn X theo yêu cầu của bạn:
1. Xuất kho trang bị cho các phòng tắm:
- Nghiệp vụ xuất kho trang bị cho phòng tắm.
- Nợ: Trang bị cho phòng tắm (142.000.000 đồng).
- Có: Hàng tồn kho (142.000.000 đồng).
2. Xuất kho hàng cho khách tiêu dùng không phải trả tiền:
- Nghiệp vụ xuất kho hàng cho khách tiêu dùng.
- Nợ: Hàng cho khách tiêu dùng (120.000.000 đồng).
- Có: Hàng tồn kho (120.000.000 đồng).
3. Chi tiền mặt mua báo và hoa tươi hàng ngày tại phòng lễ tân:
- Nghiệp vụ chi tiền mua báo và hoa tươi.
- Nợ: Báo và hoa tươi (86.000.000 đồng).
- Có: Tiền mặt (86.000.000 đồng).
4. Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ:
- Nghiệp vụ phân bổ chi phí công cụ dụng cụ.
- Nợ: Các tài khoản liên quan đến công cụ dụng cụ (106.000.000 đồng).
- Có: Các tài khoản phân bổ chi phí (106.000.000 đồng).
5. Khấu hao TSCĐ:
- Nghiệp vụ khấu hao TSCĐ.
- Nợ: TSCĐ (120.000.000 đồng).
- Có: Khấu hao TSCĐ (120.000.000 đồng).
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài tại khách sạn:
- Nghiệp vụ chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Nợ: Tiền điện, nước, điện thoại, internet (246.000.000 đồng).
- Có: Các tài khoản thuế (24.600.000 đồng) và Nợ: Tiền mặt (221.400.000 đồng).
7. Chi phí bảo hiểm cháy nổ và các chi phí khác bằng tiền mặt:
- Nghiệp vụ chi phí bảo hiểm và chi phí khác.
- Nợ: Chi phí bảo hiểm và chi phí khác (38.000.000 đồng).
- Có: Tiền mặt (38.000.000 đồng).
8. Tiền lương phải trả cho nhân viên dọn phòng:
- Nghiệp vụ trả lương cho nhân viên dọn phòng.
- Nợ: Lương nhân viên dọn phòng (156.000.000 đồng).
- Có: Tiền mặt (156.000.000 đồng).
9. Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý khách sạn:
- Nghiệp vụ trả lương cho nhân viên quản lý khách sạn.
- Nợ: Lương nhân viên quản lý khách sạn (42.000.000 đồng).
- Có: Tiền mặt (42.000.000 đồng).
10. Trích các khoản theo lương:
- Nghiệp vụ trích các khoản theo lương.
- Nợ: Trích các khoản theo lương (23.5% x 198.000.000 đồng = 46.530.000 đồng).
- Có: Tiền mặt (46.530.000 đồng) và Có: Lương nhân viên (10.5% x 198.000.000 đồng = 20.790.000 đồng).
11. Doanh thu chưa thuế trong tháng:
- Nghiệp vụ ghi nhận doanh thu chưa thuế.
- Nợ: Doanh thu (1.386.000.000 đồng).
- Có: Các tài khoản thuế (138.600.000 đồng) và Có: Tiền mặt (1.247.400.000 đồng).
Cuối cùng, để tính lãi gộp của hoạt động cho thuê phòng, bạn trừ tổng chi phí trên (các khoản nợ) khỏi tổng doanh thu (các khoản có). Lãi gộp = Tổng doanh thu - Tổng chi phí.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận