Đáp án chi tiết bài tập kế toán doanh nghiệp bảo hiểm

Bài 1:

Doanh nghiệp bảo hiểm A tháng 01 năm N có tài liệu sau:Đơn vị tính: trđ

I. Số dư đầu tháng của TK111 là 835,5 trong đó: Tiền mặt tiền Việt Nam là 505 và ngoại tệ là 15.000 USD (330).

II. Trong tháng có tình hình sau:

1. Ngày 02 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 48

2. Ngày 03, công ty A trả phí bảo hiểm còn nợ tháng trước 37,5 bằng tiền mặt

3. Ngày 04 chi 98 tiền mặt tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên và chi 15 tiền mặt trả nợ người bán.

4. Ngày 05 chi 55 tiền mặt (có thuế GTGT 10%) mua dụng cụ nhập kho.

5. Chi ngoại tệ 3.000 USD mua trái phiếu ngắn hạn của công ty C, tỷ giá hối đoái thựctế 22.100 đ/ USD.

6. Bán số trái phiếu ngắn hạn thu bằng tiền mặt 100, giá gốc 80.

7. Chi ngoại tệ 5.000 USD trả ngay tiền bảo hiểm cho một thuyền viên, tỷ giá thực tế 22.150 đ/ USD.

Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh vào tài khoản 111 và tài khoản chi tiết của tài khoản 111. Biết rằng doanh nghiệp bảo hiểm chỉ thực hiện các hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tỷ giá ghi sổ xuất quỹ ngoại tệ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp bình quân

Đáp án chi tiết bài tập kế toán doanh nghiệp bảo hiểm

Đáp án chi tiết bài tập kế toán doanh nghiệp bảo hiểm

Dưới đây là việc định khoản kế toán và phản ánh vào tài khoản 111 và tài khoản chi tiết của tài khoản 111 cho doanh nghiệp bảo hiểm A trong tháng 01 năm N:

I. Số dư đầu tháng của TK111 là 835,5 trong đó: Tiền mặt tiền Việt Nam là 505 và ngoại tệ là 15.000 USD (330).

Tài khoản 111 - Tiền mặt:
- Số dư đầu tháng: 505 trđ (VNĐ)
- Số dư đầu tháng: 15.000 USD (ngoại tệ)

II. Trong tháng có tình hình sau:

1. Ngày 02 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 48

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm 48 trđ (VNĐ)
Tài khoản 111 - Tiền gửi ngân hàng: Tăng 48 trđ (VNĐ)

2. Ngày 03, công ty A trả phí bảo hiểm còn nợ tháng trước 37,5 bằng tiền mặt

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm 37,5 trđ (VNĐ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Phí bảo hiểm: Tăng 37,5 trđ (VNĐ)

3. Ngày 04 chi 98 tiền mặt tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên và chi 15 tiền mặt trả nợ người bán.

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm 113 trđ (98 trđ + 15 trđ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Tạm ứng lương: Tăng 98 trđ (VNĐ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Nợ người bán: Tăng 15 trđ (VNĐ)

4. Ngày 05 chi 55 tiền mặt (có thuế GTGT 10%) mua dụng cụ nhập kho.

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm 55 trđ (VNĐ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Mua dụng cụ: Tăng 50 trđ (55 trđ - 10% GTGT)

5. Chi ngoại tệ 3.000 USD mua trái phiếu ngắn hạn của công ty C, tỷ giá hối đoái thực tế 22.100 đ/USD.

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm tương đương tiền ngoại tệ 3.000 USD (3.000 USD * 22.100 VNĐ/USD)
Tài khoản chi tiết TK111 - Mua trái phiếu: Tăng 66.300.000 trđ (3.000 USD * 22.100 VNĐ/USD)

6. Bán số trái phiếu ngắn hạn thu bằng tiền mặt 100, giá gốc 80.

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Tăng 100 trđ (VNĐ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Bán trái phiếu: Giảm 80 trđ (VNĐ)
Tài khoản chi tiết TK111 - Lãi từ bán trái phiếu: Tăng 20 trđ (VNĐ)

7. Chi ngoại tệ 5.000 USD trả ngay tiền bảo hiểm cho một thuyền viên, tỷ giá thực tế 22.150 đ/ USD.

Tài khoản 111 - Tiền mặt: Giảm tương đương tiền ngoại tệ 5.000 USD (5.000 USD * 22.150 VNĐ/USD)
Tài khoản chi tiết TK111 - Trả tiền bảo hiểm: Tăng 110.750.000 trđ (5.000 USD * 22.150 VNĐ/USD)

Nếu còn thêm bất kỳ giao dịch nào khác trong tháng, hãy cung cấp thông tin chi tiết để có thể định khoản kế toán cho chúng.

 
 

>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2:

Doanh nghiệp bảo hiểm B tháng 12 có tài liệu sau: Đơn vị tính: trđ

I. Số dư đầu tháng của TK111 là 696 trong đó: Tiền mặt tiền Việt Nam là 256 và ngoại tệ là 20.000 USD (440).

II. Trong tháng có tình hình sau:

1. Ngày 02 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 45

2. Ngày 03 thu 9,9 tiền mặt (có thuế GTGT 10%) của công ty A thanh toán ngay phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

3. Chi 108 tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên và chi 12 tiền mặt tạm ứng công tác phí cho nhân viên B.

4. Ngày 05 thu ngay 14 tiền mặt khoản phí bảo hiểm tai nạn con người theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết và có hiệu lực từ tháng trước với doanh nghiệp X.

5. Ngày 05 chi tiền mặt 1,68 thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý M.

6. Ngày 08 thu 77 tiền mặt khoản phí bảo hiểm hỏa hoạn của doanh nghiệp Y (hợpđồng bảo hiểm đã ký kết và có hiệu lực từ tháng trước).

7. Ngày 09 chi ngoại tệ 15.000 USD mua trái phiếu ngắn hạn, tỷ giá thực tế 22.500đ/USD.

8. Ngày 12 thu ngay 5,5 tiền mặt (có thuế GTGT 10%) khoản phí giám định cho doanh nghiệp bảo hiểm Z.

9. Ngày 13 thu 3,5 tiền mặt khoản nợ phải thu khó đòi (đã xử lý xóa nợ).

10. Ngày 15 thu ngoại tệ 55.000 USD (có thuế GTGT 10%) khoản phí nhận tái bảo hiểm và chi ngoại tệ 16.500 USD tiền hoa hồng nhận tái bảo hiểm, tỷ giá thực tế 22.150đ/USD.

11. Chi 3 tiền mặt trả tiền bảo hiểm tai nạn con người cho nhân viên của doanh nghiệp Z.

Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh vào tài khoản 111 và tài khoản chi tiết của tài khoản 111. Biết rằng doanh nghiệp bảo hiểm chỉ thực hiện các hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tỷ giá ghi sổ xuất quỹ ngoại tệ tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp bình quân. Thuế GTGT đối với các dịch vụ chịu thuế GTGT 10%

 

Dưới đây là các định khoản kế toán và phản ánh vào tài khoản 111 và tài khoản chi tiết của tài khoản 111 cho doanh nghiệp bảo hiểm B trong tháng 12:

I. Số dư đầu tháng của TK111 là 696 trđ, gồm:
- Tiền mặt tiền Việt Nam: 256 trđ.
- Ngoại tệ (USD): 20.000 USD (440).

II. Trong tháng có các sự kiện sau:

1. Ngày 02:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ: 45 trđ.

2. Ngày 03:
- Thu 9,9 trđ tiền mặt từ công ty A (có thuế GTGT 10%): 9,9 trđ.
- Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô: 9,9 trđ.

3. Chi 108 trđ tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên:
- Tài khoản 111 (tiền mặt): 108 trđ.

4. Ngày 05:
- Thu 14 trđ tiền mặt khoản phí bảo hiểm tai nạn con người: 14 trđ.
- Chi tiền mặt 1,68 trđ thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý M: 1,68 trđ.

5. Ngày 08:
- Thu 77 trđ tiền mặt khoản phí bảo hiểm hỏa hoạn của doanh nghiệp Y: 77 trđ.

6. Ngày 09:
- Chi ngoại tệ 15.000 USD mua trái phiếu ngắn hạn (tỷ giá 22.500đ/USD):
- Tài khoản 111 (USD): 15.000 USD
- Tài khoản 331 (Trái phiếu ngắn hạn): 337,500,000 trđ

7. Ngày 12:
- Thu 3,5 trđ tiền mặt khoản nợ phải thu khó đòi (đã xử lý xóa nợ): 3,5 trđ.

8. Ngày 15:
- Thu ngoại tệ 55.000 USD khoản phí nhận tái bảo hiểm (tỷ giá 22.150đ/USD): 55,000,000,000 trđ.
- Chi ngoại tệ 16.500 USD tiền hoa hồng nhận tái bảo hiểm (tỷ giá 22.150đ/USD): 16,500,000,000 trđ.

9. Chi 3 trđ tiền mặt trả tiền bảo hiểm tai nạn con người cho nhân viên của doanh nghiệp Z:
- Tài khoản 111 (tiền mặt): 3 trđ.

Tổng cộng, sau các giao dịch trên, số dư cuối tháng của TK111 là 714,32 trđ, trong đó 256 trđ là tiền mặt Việt Nam và 458,32 trđ là tiền mặt ngoại tệ (20,000 USD).

 

>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo