Bài tập kế toán doanh nghiệp 3 có lời giải chi tiết cụ thể

Bài 1:

Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KTTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các số liệu tài liệu sau đây: (ĐVT:1000đ)
1.Ngày 1/3/N Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty Y dùng ngay chế sx sản phẩm, tổng trị giá 55.000 thuế suất thuế GTGT 10%, theo hợp đồng thời hạn thanh toán là 15/4/N
2.Ngày 31/3 Công ty đã thanh toàn chế công ty Y bằng chuyển khoản. Do thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, công ty Y chiết khấu 2% và trả bằng tiền mặt. Công ty đã nhận được tiền.
3.Công ty xuất nguyên liệu đi gia công chế biến, trị giá xuất kho 10.000, chi phí thuê ngoài gia công công ty trả bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế là 2000, thuế suất GTGT 10%. Việc gia công chế biến đã xong, Công ty nhập lại kho số nguyên vật liệu này.
4.Công ty xuất nguyên vật liệu chế sx sản phẩm 8.000, dùng chế sửa chữa lớn TSCĐ 2.000
5.Xuất nguyên vật liệu đưa đi gap vốn vào cơ sở sx kinh doanh đồng kiểm soát, tỉ lệ gap vốn của công ty là 40%, trị giá xuất kho 50.000, trị giá do hội đồng đánh giá lại là 55.000
6.Xuất công cụ dụng cu loại phân bổ 2 lần trong kì, trị giá xuất kho là 10.000, khi báo hỏng phO liệu thu hồi là 1000.
Yêu cầu: tính toán và định khoản
1.kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu của công ty Y dùng ngay chế sx sản phẩm:

Bài tập kế toán doanh nghiệp 3 có lời giải chi tiết cụ thể

Bài tập kế toán doanh nghiệp 3 có lời giải chi tiết cụ thể

Dưới đây là các bước kế toán và định khoản cho công ty X theo yêu cầu của bạn:

1. Kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu của công ty Y dùng ngay chế sx sản phẩm:

- Bước 1: Tính giá trị nguyên vật liệu mua từ công ty Y trước thuế GTGT:
Giá trị trước thuế = 55.000 / (1 + 0.10) = 50.000 (đã bỏ thuế)

- Bước 2: Tính thuế GTGT:
Thuế GTGT = Giá trị trước thuế * 0.10 = 50.000 * 0.10 = 5.000

- Bước 3: Tính giá trị nguyên vật liệu sau thuế GTGT:
Giá trị sau thuế = Giá trị trước thuế + Thuế GTGT = 50.000 + 5.000 = 55.000

- Bước 4: Định khoản cho việc mua nguyên vật liệu:
Nợ Nguyên vật liệu: 55.000
Nợ Thuế GTGT còn phải nộp: 5.000
Có Tiền mặt hoặc Ngân hàng: 60.000

2. Kế toán cho việc thanh toán trước thời hạn với chiết khấu:

- Bước 1: Tính chiết khấu:
Chiết khấu = Giá trị trước thuế * 0.02 = 50.000 * 0.02 = 1.000

- Bước 2: Tính số tiền thực tế phải thanh toán:
Số tiền thực tế = Giá trị trước thuế - Chiết khấu = 50.000 - 1.000 = 49.000

- Bước 3: Định khoản cho việc thanh toán và nhận chiết khấu:
Nợ Tiền mặt hoặc Ngân hàng: 49.000
Nợ Chi phí chiết khấu: 1.000
Có Nợ phải trả công ty Y: 50.000

3. Kế toán cho việc xuất và nhập nguyên liệu gia công:

- Bước 1: Tính thuế GTGT cho việc xuất nguyên liệu:
Thuế GTGT = 2.000 * 0.10 = 200

- Bước 2: Định khoản cho việc xuất nguyên liệu gia công:
Nợ Nguyên vật liệu: 10.000
Nợ Thuế GTGT còn phải nộp: 200
Có Tiền mặt hoặc Ngân hàng: 10.200

- Bước 3: Định khoản cho việc nhập lại nguyên liệu gia công:
Nợ Tiền mặt hoặc Ngân hàng: 2.000
Có Nguyên vật liệu: 2.000

4. Kế toán cho việc xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất và sửa chữa TSCĐ:

- Bước 1: Tính thuế GTGT cho việc xuất nguyên liệu:
Thuế GTGT = 8.000 * 0.10 = 800

- Bước 2: Định khoản cho việc xuất nguyên liệu:
Nợ Nguyên vật liệu: 8.000
Nợ Thuế GTGT còn phải nộp: 800
Có Nguyên vật liệu đã sử dụng: 8.000

- Bước 3: Định khoản cho việc sửa chữa TSCĐ:
Nợ Chi phí sửa chữa: 2.000
Có Tiền mặt hoặc Ngân hàng: 2.000

5. Kế toán cho việc xuất nguyên liệu đưa đi góp vốn vào cơ sở sản xuất kinh doanh đồng kiểm soát:

- Bước 1: Tính thuế GTGT cho việc xuất nguyên liệu:
Thuế GTGT = 50.000 * 0.10 = 5.000

- Bước 2: Định khoản cho việc xuất nguyên liệu và góp vốn:
Nợ Nguyên vật liệu: 50.000
Nợ Thuế GTGT còn phải nộp: 5.000
Có Góp vốn vào cơ sở sản xuất kinh doanh đồng kiểm soát: 50.000

6. Kế toán cho việc xuất công cụ dụng cụ và thu hồi phần liệu:

- Bước 1: Tính thuế GTGT cho việc xuất công cụ dụng cụ:
Thuế GTGT = 10.000 * 0.10 = 1.000

- Bước 2: Định khoản cho việc xuất công cụ dụng cụ:
Nợ Công cụ dụng cụ: 10.000
Nợ Thuế GTGT còn phải nộp: 1.000
Có Thu hồi phần liệu: 10.000

Nhớ rằng đối với từng giao dịch, bạn cần cân nhắc thực hiện định khoản thích hợp dựa trên tình huống cụ thể của công ty X và tuân thủ các quy định kế toán và thuế của pháp luật tại thời điểm giao dịch.

>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2:

Trong kỳ có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm Z tại một công ty MH như sau:Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 30.500.000đ (TK154).Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí sau:

– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.300.000đ (TK621) (Trong đó: Chi phí NVL chính: 14.800.000đ (TK152-C) Chi phí NVL phụ : 5.500.000đ (TK152-P)- Chi phí nhân công trực tiếp: 5.200.000đ (TK622)- Chi phí sản xuất chung : 5.000.000đ (TK627) Số dư đầu kỳ TK 152: (DDĐK) Nguyên vật liệu chính (TK152-C): 1.000kg x 44.200đ=44.200.000 Nguyên vật liệu phụ (TK152-P) : 500kg x 40.800đ=20.400.000Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Biết : Nguyên vật liệu chính được đưa vào ngay từ đầu quy trình sản xuất. Thuế suất thuế TNDN là 20%

Yêu cầu:

1 / Tính toán và định khoản những nhiệm vụ phát sinh

2 / Tính giá tiền loại sản phẩm Z

3 / Xác định tác dụng hoạt động giải trí kinh doanh thương mại của công ty MH

1/ Mua 3.900 hàng hóa A về nhập kho, đơn giá chưa thuế là 96.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán Nguyễn Tín. Khi về mới phát hiện thiếu 50 sản phẩm A, chưa xác định được nguyên nhân, công ty nhập kho theo số lượng thực tế.

Nợ TK 1561-A : 369.600.000đ (3.900sp – 50sp ) x 96.000đ

Nợ TK 1381 : 4.800.000đ (50sp x 96.000đ )

Nợ 1331 : 37.440.000đ (374.400.000) x 10%

Có 331(Nguyễn Tín) : 411.840.000đ

• Ghi sổ : Nhật Ký chung, Sổ cái 1561 ; Sổ cái 1381 ; Sổ cái 1331 ; Sổ cái 331 ; Sổ chi tiết hàng tồn dư A, Sổ chi tiết của nhà sản xuất Nguyễn Tín

• Bộ chứng từ là : Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là : Hóa đơn + Biên bản chuyển giao hàng

2/ Mua nguyên vật liệu chính nhập kho số lượng 5.500kg, đơn giá mua chưa thuế là 45.800 đồng/kg, thuế GTGT là 10%. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hoá trả bằng tiền mặt là 2.200.000 đồng, Giá chưa Vat là 2.000.000. thuế GTGT là 10%

a.Nợ TK 152-C : 251.900.000đ (5.500kg x 45.800đ) Nợ TK 1331 : 25.190.000đ (251.900.000 x 10%)Có TK 1121 : 277.090.000đ

b. Vận chuyển : Nợ TK 152 – C : 2.000.000 đ Nợ TK 1331 : 200.000 đ Có TK 1111 : 2.200.000 đ=> Giá NHẬP KHO = ( 251.900.000 đ + 2.000.000 đ ) / 5.500 kg = 46.164 đ / kg

• Ghi sổ : Nhật ký chung ; Sổ cáí 152 ; Sổ cái 1331 ; Sổ cái 1111 ; Sổ cái 1121 ; Sổ chi tiết hàng tồn dư 152 loại sản phẩm nguyên vật liệu chính ; Sổ chi tiết của ngân hàng nhà nước

• Chứng từ nhiệm vụ a là Phiếu nhập kho kèm theo chứng từ gốc là Hóa đơn, Biên bàn chuyển giao hàng hóa

• Chứng từ nhiệm vụ b là Phiếu chi kèm theo hóa đơn GTGT

3/ Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1, đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. Số hàng thiếu đã xác định được nguyên nhân do người bán giao thiếu, công ty tiến hành nhập kho 50 sản phẩm A còn thiếu.

b.Nợ TK 1561 A : 4.800.000đ (50sp x 96.000đ ) Có TK 1381 : 4.800.000đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1381; Sổ cái 331;1121;1561;1381. Ghi sổ chi tiết 331 phải trả nhà cung cấp Nguyễn Tín, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết mặt hàng A.

• Chứng từ nghiệp vụ a:Giấy báo nợ so kế toán lập kèm theo sau là Ủy nhiệm chi và Giấy báo nợ của ngân hàng và sổ phụ ngân hàng

• Chứng từ nghiệp vụ b: Là Phiếu nhập kho, kèm theo sau là biên bản bàn giao hàng giao thiếu của Nhà cung cấp

4/ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 59.200.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 25.700.000đ, nhân viên bán hàng 36.000.000đ, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.500.000đ Nợ TK 622 : 59.200.000đ Nợ TK 6271 : 25.700.000đ Nợ TK 6411 : 36.000.000đNợ TK 6421 : 22.500.000đ Có TK 3341 : 143.400.000đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 622;6271;6411;6421. Sổ cái 3341

• Chứng từ nghiệp vụ :Phiếu kế toán phải trả cho người lao động kèm theo sau là Bảng lương +Bảng chấm công

5/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí và khấu trừ lương theo tỷ lệ quy định (Doanh nghiệp là 23,5%, trong đó tỷ lệ trích BHXH là 17,5%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%. Người lao động là 10,5%, trong đó tỷ lệ trích BHXH là 8%, BHYT là 1,5%, BHTN là 1%)

a.Nợ TK 622 : 13.912.000đ (59.200.000đ x 23,5%)Nợ TK 6271 : 6.039.500đ (25.700.000đ x 23,5%) Nợ TK 6411 : 8.460.000đ (36.000.000đ x 23,5%)Nợ TK 6421 : 5.287.500đ (22.500.000đ x 23.5%) Có 3382: 2.868.000đ (143.400.000đ x 2%) Có 3383: 25.095.000đ (143.400.000đ x 17,5%) Có 3384: 4.302.000đ (143.400.000đ x 3%) Có 3386: 1.434.000đ (143.400.000đ x 1%)

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 622;6271;6411;6421. Sổ cái 3382;Sổ cái 3383;Sổ cái 3384;Sổ cái 3386;

• Chứng từ nghiệp vụ

a :Phiếu kế toán phải trả Kèm theo sau là bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ mà Cty chịu

b. Nợ TK 3341 : 15.057.000 đ ( 143.400.000 đ x 10,5 % ). 3383 : 11.472.000 đ ( 143.400.000 đ x 8 % ) 3384 : 2.151.000 đ ( 143.400.000 đ x 1,5 % ) 3386 : 1.434.000 đ ( 143.400.000 đ x 1 % )

• Ghi sổ : Nhật ký chung ; Sổ cái 3341 ; Sổ cái 3383 ; Sổ cái 3384 ; Sổ cái 3386

• Chứng từ nhiệm vụ a : Phiếu kế toán phải trả Kèm theo sau là Bảng lương + Bảng chấm công

6/ Chi phí điện mua ngoài (chưa bao gồm thuế GTGT) phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng là 25.750.000đ, phục vụ cho bộ phận bán hàng là 18.240.000đ, phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 16.845.000đ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoảnNợ TK 6277 : 25.750.000đNợ TK 6417 : 18.240.000đNợ TK 642 7 : 16.845.000đNợ TK 1331 : 6.083.500đ (25.750.000 + 18.240.000 + 16.845.000) x 10% Có TK 1121 :66.918.500đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1121;1331;6427;6417;6277. Và sổ chi tiết của ngân hàng

• Chứng từ nghiệp vụ a :Giấy báo nợ ngân hàng kèm theo sau là chứng từ gốc là hóa đơn GTGT tiền điện

7/ Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng là 29.820.000đ, ở bộ phận bán hàng là 17.660.000đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.590.000đNợ TK 6274 : 29.820.000đNợ TK 6414 : 17.660.000đNợ TK 6424 : 14.590.000đ Có TK 2141 : 62.070.000đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 6274;Sổ cái 6414; Sổ cái 6424; Sổ cái 2141

• Chứng từ nghiệp vụ : Phiếu kế toán phân bổ khấu hao kèm theo sau là Bảng trích khấu hao tài sản cố định

8/ Xuất bán hàng hoá 3.500 hàng hóa A, đơn giá bán chưa thuế là 159.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển đã được trả bằng tiền mặt

a.Nợ TK 131 : 612.150.000đ Có TK 5111 : 556.500.000đ (3.500sp x 159.000đ) Có TK 33311 : 55.650.000đ (556.500.000đ x 10%)

b. Nợ TK 632 : 336.000.000 đ Có TK 1561 : 336.000.000 đ ( 3.500 sp x 96.000 đ )

• Ghi sổ : Nhật ký chung ; 131 ; 5111 ; Sổ cái 33311 ; Sổ cái 632 ; Sổ cái 1561. Sổ chi tiết người mua, Sổ chi tiết loại sản phẩm A

• Chứng từ nhiệm vụ a + b : Phiếu kế toán phải thu kèm theo sau là bộ chứng từ gốc : Hóa đơn, Hợp đồng, Biên bản chuyển giao, Phiếu xuất khoc. Nợ TK 6417 : 1.500.000 đ Nợ TK 1331 : 150.000 đ ( 1.500.000 x 10 % ) Có 111 1 : 1.650.000 đ

• Ghi sổ : Nhật ký chung ; Sổ cái 6417 ; Sổ cái 1331 ; Sổ cái 1111.

• Chứng từ nhiệm vụ c : Phiếu chi kèm theo sau là hóa đơn và biên bản chuyển giao hàng

9/ Mua nhập kho 3.500kg nguyên vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế là 41.850đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Do mua hàng với số lượng lớn, công ty được hưởng chiết khấu thương mại 5% (có giảm thuế), được trừ vào công nợ. Nợ 152P : 3500 * 41850 * 95 % = 139.151.250 Nợ 1331 : 10 % * 139.151.250 = 13.915.125 Có 331 : 153.066.375

• Ghi sổ : Nhật ký chung ; Sổ cái 152, Sổ cái 1331 ; Sổ cái 331

• Chứng từ nhiệm vụ : Phiếu nhập kho kèm theo sau là Hóa đơn và biên bản chuyển giao hàng

11/ Cuối kỳ phế liệu thu hồi nhập lại kho trị giá 5.000.000đNợ TK 152 Phế liệu : 5.000.000đ Có TK 154 Z : 5.000.000đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 152; Sổ cái 154.Sổ chi tiết hàng tồn kho 152 phế liệu

• Chứng từ nghiệp vụ : Phiếu kế toán phế liệu thu hồi kèm theo sau là biên bản thu hồi phế liệu

12/ Khách hàng ở nghiệp vụ 8 thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá trị thanh toán (Ngân hàng đã báo có)Nợ 635: 6.121.500Nợ 1121:606.028.500Có 131: 612.150.000đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 635;1121;131. Sổ chi tiết của ngân hàng và sổ chi tiết khoản phải thu

• Chứng từ nghiệp vụ : Giấy báo nợ kèm theo sau là Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng

13/Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 9. Ngân hàng đã báo nợ Nợ TK 331 : 153.066.375đ Có TK 112 1 : 153.066.375đ

• Ghi sổ: Nhật ký chung;Sổ cái 1121; Sổ cái 331. Sổ chi tiết khoản phải trả nhà cung cấp. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng

• Chứng từ nghiệp vụ : Giấy báo nợ kèm theo sau là Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng

14/ Nhập kho 7.800 sản phẩm Z, còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 80%, được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.a.Kết chuyển 154:Nợ TK 154 Z : 444.765.900 Có TK 621-C : 284.344.400Có TK 621-P : 0Có TK 622 : 73.112.000đ (59.200.000 + 13.912.000)Có TK 627 :87.309.500đ (25.700.000 + 6.039.500 + 25.750.000 + 29.820.000)

b. Tínhchi phí dở dang : * Khối lượng mẫu sản phẩm triển khai xong tương tự = Số Số lượng loại sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ triển khai xong của loại sản phẩm dở dang = 500 sp x 80 % = 400 mẫu sản phẩm => Chi tiêu chế biến dở dang cuối kỳ = giá thành Vật Liệu Phụ DDCK + Chi tiêu Nhân Công Trực Tiếp DDCK + giá thành Sản Xuất Chung DDCK = 268.293 đ + 3.820.097 đ + 4.502.902 đ = 8.591.292 đ

15/ Xuất bán 4.500 sản phẩm Z, đơn giá chưa thuế 140.000đ/ sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 85% (Ngân hàng đã báo có), số còn lại chưa thanh toán.

a. Nợ TK 632 : 255.951.000 đ ( 4.500 sp x 56.878 ) Có TK 155 : 255.951.000,7 đ

b. Nợ TK 131 : 693.000.000 đ ( 630.000.000 đ + 63.000.000 đ ) Có TK 5112 : 630.000.000 đ ( 4.500 sp x 140.000 đ ) Có TK 33311 : 63.000.000 đ ( 630.000.000 đ x 10 % )

c. Nợ 1121 : 589.050.000 đ ( 85 % x 693.000.000

đ ) Có 131 : 589.050.000 đ ( 85 % x 630.000.000 đ

 

Dưới đây là các khoản ghi sổ và chứng từ cho từng nhiệm vụ phát sinh:

Nhiệm vụ 1:

a. Mua 3.900 sản phẩm A với giá chưa thuế 96.000 đồng/sản phẩm và thuế GTGT 10%:

- Nợ TK 1561-A: 369.600.000 đ (3.900 sản phẩm - 50 sản phẩm * 96.000 đồng/sản phẩm)
- Nợ TK 1381: 4.800.000 đ (50 sản phẩm * 96.000 đồng)
- Nợ TK 1331: 37.440.000 đ (374.400.000 đ * 10%)
- Có TK 331 (Nguyễn Tín): 411.840.000 đ

b. Chuyển khoản trả nợ người bán ở nhiệm vụ 1:

- Nợ TK 1561-A: 4.800.000 đ (50 sản phẩm * 96.000 đồng)
- Có TK 1381: 4.800.000 đ

Nhiệm vụ 2:

a. Mua nguyên vật liệu chính:

- Nợ TK 152-C: 251.900.000 đ (5.500kg * 45.800 đ/kg)
- Nợ TK 1331: 25.190.000 đ (251.900.000 đ * 10%)
- Có TK 1121: 277.090.000 đ

b. Chi phí vận chuyển:

- Nợ TK 152-C: 2.000.000 đ
- Nợ TK 1331: 200.000 đ
- Có TK 1111: 2.200.000 đ

Nhiệm vụ 3:

a. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

- Nợ TK 622: 13.912.000 đ (59.200.000 đ * 23,5%)
- Nợ TK 6271: 6.039.500 đ (25.700.000 đ * 23,5%)
- Nợ TK 6411: 8.460.000 đ (36.000.000 đ * 23,5%)
- Nợ TK 6421: 5.287.500 đ (22.500.000 đ * 23,5%)
- Có TK 3382: 2.868.000 đ (143.400.000 đ * 2%)
- Có TK 3383: 25.095.000 đ (143.400.000 đ * 17,5%)
- Có TK 3384: 4.302.000 đ (143.400.000 đ * 3%)
- Có TK 3386: 1.434.000 đ (143.400.000 đ * 1%)

b. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ từ lương nhân viên:

- Nợ TK 3341: 15.057.000 đ (143.400.000 đ * 10,5%)
- Nợ TK 3383: 11.472.000 đ (143.400.000 đ * 8%)
- Nợ TK 3384: 2.151.000 đ (143.400.000 đ * 1,5%)
- Nợ TK 3386: 1.434.000 đ (143.400.000 đ * 1%)

Nhiệm vụ 6:

- Nợ TK 6277: 25.750.000 đ
- Nợ TK 6417: 18.240.000 đ
- Nợ TK 6427: 16.845.000 đ
- Nợ TK 1331: 6.083.500 đ (25.750.000 + 18.240.000 + 16.845.000) * 10%
- Có TK 1121: 66.918.500 đ

Nhiệm vụ 7:

- Nợ TK 6274: 29.820.000 đ (khấu hao ở phân xưởng)
- Nợ TK 6414: 17.660.000 đ (khấu hao ở bộ phận bán hàng)
- Nợ TK 6424: 14.590.000 đ (khấu hao ở bộ phận quản lý doanh nghiệp)
- Có TK 2141: 62.070.000 đ (tổng khấu hao)

Nhiệm vụ 8:

a. Xuất bán hàng hoá 3.500 sản phẩm Z:

- Nợ TK 131: 612.150.000 đ
- Có TK 5111: 556.500.000 đ (3.500 sản phẩm * 159.000 đ/sản phẩm)
- Có TK 33311: 55.650.000 đ (556.500.000 đ * 10%)

b. Chi phí vận chuyển hàng đi bán:

- Nợ TK 632: 336.000.000 đ
- Có TK 1561: 336.000.000 đ (3.500 sản phẩm * 96.000 đ/sản phẩm)

Nhiệm vụ 9:

- Nợ TK 152-P: 3500 * 41850 * 95% = 139.151.250
- Nợ TK 1331: 10% * 139.151.250 = 13.915.125
- Có TK 331: 153.066.375

Nhiệm vụ 11:

- Nợ TK 152 Phế liệu: 5.000.000 đ
- Có TK 154 Z: 5.000.000 đ

Nhiệm vụ 12:

a. Kết chuyển 154:

- Nợ TK 154 Z: 444.765.900
- Có TK 621-C: 284.344.400
- Có TK 621-P: 0
- Có TK 622: 73.112.000 đ
- Có TK 627: 87.309.500 đ

b. Tính chi phí dở dang:

Chi tiêu chế biến dở dang cuối kỳ = giá thành Vật Liệu Phụ DDCK + Chi tiêu Nhân Công Trực Tiếp DDCK + giá thành Sản Xuất Chung DDCK = 268.293 đ +

3.820.097 đ + 4.502.902 đ = 8.591.292 đ

Nhiệm vụ 15:

a. Xuất bán 4.500 sản phẩm Z:

- Nợ TK 632: 255.951.000 đ (4.500 sản phẩm * 56.878 đ)
- Có TK 155: 255.951.000 đ

b.Thu tiền từ khách hàng:

- Nợ TK 131: 693.000.000 đ (630.000.000 đ + 63.000.000 đ)
- Có TK 5112: 630.000.000 đ (4.500 sản phẩm * 140.000 đ)
- Có TK 33311: 63.000.000 đ (630.000.000 đ * 10%)

c.Khách hàng thanh toán trước hạn:

- Nợ TK 1121: 589.050.000 đ (85% x 693.000.000 đ)
- Có TK 131: 589.050.000 đ (85% x 630.000.000 đ)

Nhiệm vụ 13:

- Chuyển khoản trả nợ người bán ở nhiệm vụ 9:

- Nợ TK 331: 153.066.375 đ
- Có TK 1121: 153.066.375 đ

>>> Xem thêm về Top 6 app giải bài tập kế toán ngân hàng nhanh chóng nhất qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo