Bài tập kế toán công có lời giải - lời giải chi tiết

 Bài 1: Tại 1 đơn vị HCSN có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau:

1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ. Nợ TK 111: 20.000 Có TK 337: 20.000 Có 0082: 20.000

2. Thu phí nhập quỹ TM 50.000.000 đ. Biết 80% số phí này được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên, số còn lại phải nộp NSNN. Nợ TK 111: 50.000 Có TK 337: 50.000 Nợ TK 337: 10.000 Có TK 3332: 10.000 Nợ TK 014: 40.000

3. Xuất quỹ TM thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 5.000.000 đ. Nợ TK 141: 5.000 Có TK 111: 5.000

4. Xuất quỹ thuộc nguồn NSNN sửa chữa thường xuyên TSCĐ 200.000 đ. Nợ TK 611: 200 Có TK 111: 200

5. Thanh lý TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại, số thu bằng tiền mặt 1.000.000 đ được để lại đơn vị.(bỏ)

6. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A tiền công tác phí là 3.000.000 đ. Số tiền thừa nhân viên A đã nộp lại bằng tiền mặt.Nợ TK 614: 3000 Nợ TK 111: 2000 Có TK 141: 5000 Nợ TK 337: 3000 Có TK 514: 3000Có TK 014: 3000

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào Tài khoản 111.

 

Bài tập kế toán công có lời giải - lời giải chi tiết

Bài tập kế toán công có lời giải - lời giải chi tiết

Dưới đây là các định khoản và phản ánh vào Tài khoản 111 cho các giao dịch đã nêu trên:

  1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ.

   - Nợ TK 111: 20.000.000

   - Có TK 337: 20.000

   - Có TK 0082: 20.000

  1. Thu phí nhập quỹ TM 50.000.000 đ.

   - Nợ TK 111: 50.000

   - Có TK 337: 50.000

   - Nợ TK 337: 10.000

   - Có TK 3332: 10.000

   - Nợ TK 014: 40.000

  1. Xuất quỹ TM thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để tạm ứng cho nhân viên A đi công tác 5.000.000 đ.

   - Nợ TK 141: 5.000

   - Có TK 111: 5.000

  1. Xuất quỹ thuộc nguồn NSNN sửa chữa thường xuyên TSCĐ 200.000 đ.

   - Nợ TK 611: 200

   - Có TK 111: 200

  1. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên A tiền công tác phí là 3.000.000 đ.

   - Nợ TK 614: 3.000

   - Nợ TK 111: 2.000

   - Có TK 141: 5.000

   - Nợ TK 337: 3.000

   - Có TK 514: 3.000

   - Có TK 014: 3.000

Lưu ý: Giao dịch số 5 về thanh lý TSCĐ không có trong yêu cầu của bạn, vì vậy không có định khoản cho nó.

>>> Xem thêm về Top 7 app giải bài tập nguyên lý kế toán chính xác, miễn phí qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2: Tại 1 đơn vị HCSN trong kỳ phát sinh nghiệp vụ liên quan đến Tiền như sau:

1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ. Nợ TK 111: 20.000 Có TK 337: 20.000 Có TK 008: 20.000

2. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động để mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế 900.000 đ, thuế GTGT 90.000 đ.(bỏ) Nợ TK 153/ Có TK 111: 990

3. Chi tiền mặt vừa rút dự toán trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động HCSN 330.000 đ, trong đó thuế GTGT 30.000 đ. Nợ TK 611: 330 Có TK 111: 330 Nợ TK 337: 330 Có TK 511: 330

4. Chi tiền mặt vừa rút dự toán tạm ứng lương nhân viên A 1.000.000 đ. Nợ TK 141: 1000 Có TK 111: 1000

5. Tiền lương phải trả cho nhân viên A trong tháng là 3.000.000 đ. Chi tiền mặt vừa rút dự toán chi hoạt động trả số tiền lương còn lại cho nhân viên A Nợ TK 611/ Có TK TK 334: 3.000Nợ TK 334/ Có TK 111: 2.000 Nợ TK 337/ Có TK 511: 3.000

6. Thu phí bằng tiền mặt 40.000.000 đ. Biết rằng toàn bộ số phí này được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên. Nợ TK 111/ Có TK 337: 40.000 7. Nộp số phí đã thu vào tài khoản TGKB nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận được GBC từ kho bạc. Sang tháng sau, đơn vị nhận giấy báo có. Nợ TK 113/ Có TK 111: 40.000 Nợ TK 112/ Có TK 113: 40.000

8. Rút TGKB thuộc phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ 5.000.000 đ. Nợ TK 111/ Có TK 112: 5.000

9. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN đưa vào sử dụng ngay, giá mua chưa thuế 30.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt cũng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại. (bỏ) Nợ TK 211: 33.200 Có TK 112: 33.000 Có TK 111: 200

10. Chi tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là 100.000 đ. Nợ TK 614/ Có TK 111: 100 Nợ TK 337/ Có TK 514: 100 Có TK 014: 100

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các TK tiền

 

Dưới đây là các giao dịch và phân bổ số tiền vào các tài khoản tiền mặt (TK) tương ứng:

  1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ.

   Nợ TK 111: 20.000 (Nợ tiền mặt)

   Có TK 337: 20.000 (Dự toán chi tiền mặt)

   Có TK 008: 20.000 (Dự toán nguồn kinh phí)

  1. Chi tiền mặt để mua CCDC nhập kho, giá mua chưa thuế 900.000 đ, thuế GTGT 90.000 đ.

   Nợ TK 153: 900.000 (CCDC)

   Có TK 111: 990 (Nợ tiền mặt)

  1. Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ dùng cho hoạt động HCSN 330.000 đ, trong đó thuế GTGT 30.000 đ.

   Nợ TK 611: 330.000 (Nợ phải trả)

   Có TK 111: 330.000 (Nợ tiền mặt)

   Nợ TK 337: 330.000 (Dự toán chi tiền mặt)

   Có TK 511: 330.000 (Nguồn kinh phí)

  1. Chi tiền mặt tạm ứng lương nhân viên A 1.000.000 đ.

   Nợ TK 141: 1.000 (Nợ lương)

   Có TK 111: 1.000 (Nợ tiền mặt)

  1. Trả tiền lương cho nhân viên A trong tháng là 3.000.000 đ.

   Nợ TK 611: 3.000 (Nợ phải trả)

   Có TK 334: 3.000 (Nợ lương)

   Nợ TK 334: 2.000 (Nợ lương)

   Có TK 111: 2.000 (Nợ tiền mặt)

   Nợ TK 337: 3.000 (Dự toán chi tiền mặt)

   Có TK 511: 3.000 (Nguồn kinh phí)

  1. Thu phí bằng tiền mặt 40.000.000 đ.

   Nợ TK 111: 40.000 (Nợ tiền mặt)

   Có TK 337: 40.000 (Dự toán chi tiền mặt)

  1. Nộp số phí đã thu vào tài khoản TGKB nhưng chưa nhận GBC từ kho bạc. Sang tháng sau, đơn vị nhận giấy báo có.

   Nợ TK 113: 40.000 (Nợ tạm giam kho bạc)

   Có TK 111: 40.000 (Nợ tiền mặt)

   Nợ TK 112: 40.000 (Nợ kho bạc)

  1. Rút TGKB thuộc phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ 5.000.000 đ.

   Nợ TK 111: 5.000 (Nợ tiền mặt)

   Có TK 112: 5.000 (Nợ kho bạc)

  1. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN đưa vào sử dụng ngay, giá mua chưa thuế 30.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt cũng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại.

   Nợ TK 211: 33.200 (TSCĐ)

   Có TK 112: 33.000 (Nợ kho bạc)

   Có TK 111: 200 (Nợ tiền mặt)

  1. Chi tiền mặt thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại để sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là 100.000 đ.

   Nợ TK 614: 100 (Chi phí sửa chữa)

   Có TK 111: 100 (Nợ tiền mặt)

   Nợ TK 337: 100 (Dự toán chi tiền mặt)

   Có TK 514: 100 (Nguồn kinh phí)

   Có TK 014: 100 (Chi phí sửa chữa)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo