Bài tập nhận định đúng sai môn Luật đất đai

 

 

Luật Đất đai là một văn bản pháp luật quan trọng, quy định về chế độ sở hữu, sử dụng, quản lý đất đai trên lãnh thổ Việt Nam. ACC sẽ giải đáp cho bạn Bài tập nhận định đúng sai môn Luật đất đai (có đáp án).

Câu 1: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2013, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Luật này.

Câu 2: Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường cho người sử dụng đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất bị thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Luật này.

Câu 3: Người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của Luật này.

Câu 4: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.

Câu 5: Người sử dụng đất có quyền thay đổi mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Câu 6: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trên đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng.

Câu 7: Nhà nước có quyền thu hồi đất của người sử dụng đất nếu người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp sau:

  • Thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội;
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi đất do Nhà nước cần thu hồi để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 8: Người sử dụng đất có quyền chia nhỏ thửa đất để cho người khác thuê.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được chia thửa đất nhưng phải tuân thủ các quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Câu 9: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 2 Điều 146 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Câu 10: Người sử dụng đất có quyền sử dụng đất vĩnh viễn.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013, quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân có thời hạn, trừ trường hợp được giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 11: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.

Câu 12: Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất có quyền tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Câu 13: Nhà nước thu hồi đất mà không thực hiện nghĩa vụ bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất bị thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Luật này.

Câu 14: Người sử dụng đất có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản dưới thửa đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2013, Nhà nước là chủ sở hữu tài nguyên khoáng sản. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất chỉ được khai thác tài nguyên khoáng sản khi được Nhà nước cấp phép theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Câu 15: Người sử dụng đất có quyền tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của Luật này.

Câu 16: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trái phép trên đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng.

Câu 17: Nhà nước có quyền thu hồi đất của người sử dụng đất nếu người sử dụng đất không sử dụng đất vào mục đích đã đăng ký.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp sau:

  • Thu hồi đất do người sử dụng đất không sử dụng đất vào mục đích đã đăng ký;
  • Thu hồi đất do người sử dụng đất sử dụng đất không đúng với quy định của pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi đất do người sử dụng đất để hoang hóa, không sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Câu 18: Người sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại thửa đất của mình.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 149 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại thửa đất của mình theo quy định của Luật này.

Câu 19: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Đáp án: Đúng.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Câu 20: Người sử dụng đất có quyền sử dụng đất vĩnh viễn mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích: Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2013, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Luật này.

Câu 21: Luật đất đai chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Điều 1 Luật Đất đai 2013, Luật đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng đất, bao gồm:
    • Quan hệ giữa Nhà nước với tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất;
    • Quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân trong sử dụng đất;
    • Quan hệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Câu 22: Người sử dụng đất được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Người sử dụng đất chỉ được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1993 có hiệu lực. Luật đất đai năm 1987 không cho phép chuyển quyền sử dụng đất.

Câu 23: Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Nhà nước là chủ sở hữu tuyệt đối về đất đai, do đó chỉ Nhà nước mới có quyền định đoạt đối với đất đai (Điều 4 Luật Đất đai 2013). Người sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất theo đúng mục đích, thời hạn, diện tích và các điều kiện quy định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Câu 24: Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Nguồn của Luật đất đai bao gồm:
    • Hiến pháp;
    • Luật đất đai;
    • Các văn bản pháp luật do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành;
    • Nghị định của Chính phủ;
    • Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    • Quyết định của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 25: Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Luật đất đai là công cụ thực hiện cả quyền sở hữu nhà nước về đất đai và quyền quản lý nhà nước về đất đai.

Câu 26: Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Quan hệ pháp luật đất đai là một phần của quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai, chỉ bao gồm những quan hệ xã hội được pháp luật đất đai điều chỉnh.

Câu 27: Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, không trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

Câu 28: Người nước ngoài được phép nhận thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, người nước ngoài được phép nhận thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Tuy nhiên, họ có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu 29: Nhà nước có thể thu hồi đất mà không cần bồi thường cho người sử dụng đất nếu thu hồi đất để thực hiện dự án quốc phòng, an ninh.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất phải bồi thường cho người sử dụng đất, trừ trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án quốc phòng, an ninh trong trường hợp chiến tranh, xâm lược, chiến tranh

Câu 30: Người sử dụng đất có quyền tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Người sử dụng đất chỉ được thay đổi mục đích sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Câu 31: Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau.

Câu 32: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích đã được giao.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích đã được giao.

Câu 33: Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng chung cho tất cả các trường hợp giao đất, cho thuê đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng cho các trường hợp giao đất, cho thuê đất trong một số trường hợp nhất định. Giá đất cụ thể cho từng trường hợp giao đất, cho thuê đất sẽ được xác định theo phương pháp do pháp luật quy định.

Câu 34: Người sử dụng đất có quyền tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích khác nếu diện tích đất chuyển đổi nhỏ hơn 500m2.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất không được phép tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bất kể diện tích đất chuyển đổi là bao nhiêu.

Câu 35: Việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng đất.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng đất.

Câu 36: Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế.

Câu 37: Người sử dụng đất có quyền tự ý thay đổi chủng loại cây trồng trên đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Người sử dụng đất chỉ được thay đổi chủng loại cây trồng trên đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Câu 38: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng đất được 10 năm.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp không ảnh hưởng đến quyền thu hồi đất của Nhà nước.

Câu 39: Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng cho tất cả các loại đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Giá đất do Nhà nước quy định chỉ áp dụng cho một số loại đất nhất định. Giá đất cho các loại đất khác sẽ được xác định theo phương pháp do pháp luật quy định.

Câu 40: Việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các trường hợp giao đất, cho thuê đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Việc kê khai giá đất chỉ là bắt buộc đối với một số trường hợp giao đất, cho thuê đất nhất định.

Câu 41: Khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất.

Đáp án: Đúng.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất.

Câu 42: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trên đất.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Người sử dụng đất chỉ được xây dựng công trình trên đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xây dựng.

Câu 43: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng đất để xây dựng nhà ở.

Đáp án: Sai.

Giải thích:

  • Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp để xây dựng nhà ở nếu việc thu hồi đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo