Người nộp thuế bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế khi chậm nộp tiền ấn định thuế. Mức phạt được tính theo số tiền thuế chậm nộp và thời gian chậm nộp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế là gì? Cách tính mức phạt nộp chậm ra sao?
Xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế
1. Xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế là gì?
Xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế là việc cơ quan thuế xử phạt hành chính đối với người nộp thuế khi chậm nộp tiền ấn định thuế.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
1.1. Điều kiện xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế
Người nộp thuế bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế khi có một trong các hành vi sau:
- Chậm nộp tiền ấn định thuế:
- Chậm nộp tiền ấn định thuế là việc người nộp thuế không nộp tiền ấn định thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp tiền ấn định thuế được quy định tại Điều 5 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Đối với trường hợp ấn định thuế đối với người nộp thuế không nộp hồ sơ khai thuế hoặc khai thuế không đúng, không đầy đủ dẫn đến không xác định được số tiền thuế phải nộp: Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
Đối với trường hợp ấn định thuế đối với người nộp thuế không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế: Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn thực hiện quyết định kiểm tra, thanh tra thuế. - Đối với trường hợp ấn định thuế đối với người nộp thuế không cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế: Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày hết thời hạn cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp ấn định thuế đối với người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phát hiện hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
1.2. Hậu quả của việc chậm nộp tiền ấn định thuế
Người nộp thuế chậm nộp tiền ấn định thuế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế. Mức phạt được tính theo số tiền thuế chậm nộp và thời gian chậm nộp.
Ngoài ra, người nộp thuế chậm nộp tiền ấn định thuế còn phải nộp tiền chậm nộp tính từ ngày tiếp theo ngày hết hạn nộp tiền ấn định thuế đến ngày nộp số tiền thuế ấn định. Lãi suất tiền chậm nộp được áp dụng như sau:
- Lãi suất của 03 tháng đầu tiên bằng 0,03%/ngày.
- Lãi suất của các tháng tiếp theo bằng 0,05%/ngày.
2. Mức phạt nộp chậm tiền ấn định thuế
Mức phạt nộp chậm tiền ấn định thuế
Mức phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế không quá 90 ngày.
- Phạt tiền 0,05% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 20% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 90 ngày đến 180 ngày.
- Phạt tiền 0,1% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 30% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 180 ngày đến 270 ngày.
- Phạt tiền 0,2% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 40% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 270 ngày đến 360 ngày.
- Phạt tiền 0,3% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 50% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế trên 360 ngày.
Thời hiệu xử phạt
Thời hiệu xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thời hiệu xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền ấn định thuế.
- Trường hợp người nộp thuế đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế và hành vi đó tiếp tục được thực hiện thì thời hiệu xử phạt được tính lại từ thời điểm tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm.
Cách tính số tiền phạt
Số tiền phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được tính theo công thức sau:
Số tiền phạt = Mức phạt x Số tiền thuế chậm nộp
Ví dụ
Số tiền thuế ấn định là 100 triệu đồng.
Người nộp thuế chậm nộp tiền ấn định thuế 150 ngày.
Như vậy, số tiền phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được tính như sau:
Số tiền phạt = 0,05% x 100 triệu đồng x 150 ngày = 750.000 đồng
Kết luận
Người nộp thuế bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế khi chậm nộp tiền ấn định thuế. Mức phạt được tính theo số tiền thuế chậm nộp và thời gian chậm nộp.
3. Các trường hợp không xử phạt khi nộp chậm tiền ấn định thuế
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế trong các trường hợp sau:
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng trước khi quyết định xử phạt được thi hành.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn, giảm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng trước khi quyết định xử phạt được thi hành
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế nộp tiền chậm nộp sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng trước khi quyết định xử phạt được thi hành thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế.
Trường hợp người nộp thuế được miễn, giảm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế được miễn, giảm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế.
Lưu ý
Người nộp thuế cần lưu ý thời hạn nộp tiền ấn định thuế để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính. Ngoài ra, người nộp thuế cũng cần lưu ý các trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế để được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật.
4. Một số câu hỏi thường gặp
4.1. Mức phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được tính như thế nào?
Mức phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được tính theo công thức sau:
Số tiền phạt = Mức phạt x Số tiền thuế chậm nộp
Trong đó:
Mức phạt được quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế không quá 90 ngày.
- Phạt tiền 0,05% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 20% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 90 ngày đến 180 ngày.
- Phạt tiền 0,1% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 30% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 180 ngày đến 270 ngày.
- Phạt tiền 0,2% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 40% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế từ trên 270 ngày đến 360 ngày.
- Phạt tiền 0,3% tính trên số tiền thuế chậm nộp, nhưng không quá 50% số tiền thuế chậm nộp, đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế trên 360 ngày.
- Số tiền thuế chậm nộp được xác định theo công thức sau:
- Số tiền thuế chậm nộp = Số tiền thuế ấn định x Lãi suất x Số ngày chậm nộp
Trong đó:
* Lãi suất của 03 tháng đầu tiên bằng 0,03%/ngày.
* Lãi suất của các tháng tiếp theo bằng 0,05%/ngày.
4.2. Thời hiệu xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế là bao nhiêu?
Thời hiệu xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế được quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thời hiệu xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp tiền ấn định thuế.
- Trường hợp người nộp thuế đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế và hành vi đó tiếp tục được thực hiện thì thời hiệu xử phạt được tính lại từ thời điểm tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm.
4.3. Người nộp thuế không bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp tiền ấn định thuế trong các trường hợp sau:
- Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng trước khi quyết định xử phạt được thi hành.
- Trường hợp người nộp thuế được miễn, giảm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật.
4.4. Người nộp thuế có thể làm gì để tránh bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế?
Người nộp thuế có thể làm gì để tránh bị xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế như sau:
- Nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn.
- Khai thuế đầy đủ, chính xác.
- Chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Nộp tiền chậm nộp nếu nộp tiền ấn định thuế chậm.
Người nộp thuế cần lưu ý thời hạn nộp tiền ấn định thuế để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là một số nội dung về Xử phạt nộp chậm tiền ấn định thuế. Hy vọng bài viết trên sẽ mang đến cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích.
Nội dung bài viết:
Bình luận