Ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về Ấn định thuế  tại Thông tư 80/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021, Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế

Ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

1. Đối tượng áp dụng ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC 

Thông tư 80/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 29/9/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Dưới đây là chi tiết về đối tượng áp dụng ấn định thuế theo Thông tư 80:

1.1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh: Có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT; Bao gồm cả doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp giải thể nhưng chưa hoàn tất thủ tục thuế
  • Cá nhân kinh doanh: Có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT; Đã đăng ký kinh doanh hoặc đang trong quá trình chờ đăng ký kinh doanh

1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh: Bao gồm cả doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hợp tác xã, v.v. ; Doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp giải thể nhưng chưa hoàn tất thủ tục thuế
  • Hộ kinh doanh: Đã đăng ký kinh doanh hoặc đang trong quá trình chờ đăng ký kinh doanh

1.3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: Kinh doanh cá thể, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân ; Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
  • Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Chuyển nhượng nhà đất, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
  • Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản: Cho thuê nhà, đất, xe cộ, máy móc, thiết bị
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước
  • Cá nhân có thu nhập từ các nguồn khác: Thu nhập từ lãi tiền gửi tiết kiệm, cổ tức, v.v.

1.4. Thuế môn bài:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh: Đã đăng ký kinh doanh ; Kinh doanh tại địa phương

1.5. Thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Rượu, bia, thuốc lá, xăng dầu, xe ô tô, v.v.

1.6. Thuế xuất nhập khẩu:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa:Hàng hóa chịu thuế xuất nhập khẩu

2. Căn cứ ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC 

Căn cứ ấn định thuế bao gồm:

Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại

  • Bao gồm thông tin về doanh thu, lợi nhuận, chi phí, giá cả hàng hóa, dịch vụ... của người nộp thuế được thu thập từ các nguồn khác nhau như:
  • Hệ thống hóa đơn điện tử
  • Kê khai thuế
  • Báo cáo tài chính
  • Biên bản thanh tra, kiểm tra
  • Dữ liệu từ các cơ quan nhà nước khác

So sánh số tiền thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương của cơ sở kinh doanh không có thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô của cơ sở kinh doanh thì so sánh với địa phương khác

Đây là phương pháp so sánh ngang, dựa trên dữ liệu về số tiền thuế phải nộp của các cơ sở kinh doanh có cùng đặc điểm (mặt hàng, ngành, nghề, quy mô) trong cùng địa phương.

Cơ quan thuế sẽ lấy số tiền thuế bình quân của các cơ sở kinh doanh làm mốc để đánh giá mức độ hợp lý của số tiền thuế mà người nộp thuế đã kê khai.

Trường hợp tại địa phương không có thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô của cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế sẽ áp dụng phương pháp so sánh với địa phương khác có cùng điều kiện kinh tế - xã hội.

Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực

Bao gồm các tài liệu, kết quả kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan thuế đã thực hiện đối với người nộp thuế.

Đây là căn cứ quan trọng để xác định các hành vi vi phạm pháp luật thuế và mức độ vi phạm, từ đó làm căn cứ để ấn định số tiền thuế phải nộp.

Tỷ lệ thu thuế trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề theo quy định của pháp luật về thuế

Đây là phương pháp áp dụng tỷ lệ thuế cố định trên doanh thu để tính toán số tiền thuế phải nộp.

Phương pháp này thường được áp dụng đối với các trường hợp:

  • Người nộp thuế không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ để chứng minh doanh thu, chi phí.
  • Người nộp thuế có hành vi gian lận thuế.

Ví dụ:

Công ty A không thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm liên tiếp. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào:

  • Cơ sở dữ liệu về doanh thu, lợi nhuận của công ty A trong các năm trước.
  • Số tiền thuế bình quân của các công ty cùng ngành nghề tại địa phương.

Cửa hàng B bị phát hiện bán hàng hóa không có hóa đơn. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào:

  • Kết quả kiểm tra, thanh tra để xác định số lượng hàng hóa vi phạm.
  • Tỷ lệ thu thuế trên doanh thu đối với ngành hàng bán lẻ.

Hộ kinh doanh C khai thuế thu nhập cá nhân không đầy đủ. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào:

  • Cơ sở dữ liệu về thu nhập của hộ kinh doanh C trong các năm trước.

3. Thủ tục ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC 

3.1. Hồ sơ đề nghị ấn định thuế:

Tờ khai đề nghị ấn định thuế: Mẫu số 01/TTr-ĐKTN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Giấy tờ chứng minh: Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà sẽ có các giấy tờ chứng minh khác nhau. Ví dụ:

  • Đối với doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển nhượng vốn, phần vốn góp, tài sản, cổ phần, trái phiếu chuyển đổi được thành cổ phần; giải thể, phá sản; sáp nhập, chia, tách; hợp nhất; thay đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp.
  • Đối với cá nhân: Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu bất động sản, di chúc, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thừa kế.

3.2. Quy trình thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị ấn định thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 2: Cơ quan thuế xem xét hồ sơ và ra thông báo kết quả trong vòng 10 ngày làm việc.

Bước 3: Nộp thuế theo thông báo kết quả của cơ quan thuế.

3.3. Một số lưu ý:

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện ấn định thuế.

Lệ phí: 20.000 đồng/hồ sơ.

Trường hợp không nộp hồ sơ đúng hạn: Bị phạt tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về thuế.

4. Kháng nghị quyết định ấn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

.4.1. Trường hợp áp dụng:

  • Người nộp thuế không đồng ý với nội dung của quyết định ấn định thuế
  • Người nộp thuế cho rằng quyết định ấn định thuế có sai sót, vi phạm pháp luật về thuế

4.2. Thời hạn kháng nghị:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ấn định thuế

4.3. Hồ sơ kháng nghị:

  • Đơn kháng nghị (theo mẫu quy định)
  • Quyết định ấn định thuế
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho nội dung kháng nghị

4.4. Thủ tục kháng nghị:

  • Nộp hồ sơ kháng nghị trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan thuế đã ban hành quyết định ấn định thuế
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, giải quyết kháng nghị trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ

4.5. Hình thức giải quyết:

  • Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần nội dung kháng nghị
  • bác bỏ toàn bộ nội dung kháng nghị

4.6. Quyết định giải quyết kháng nghị:

  • Cần được lập thành văn bản và có hiệu lực pháp luật
  • Người nộp thuế có quyền khiếu nại đối với quyết định giải quyết kháng nghị

5. Một số điểm mới trong Thông tư 80/2021/TT-BTC so với các quy định trước đây

Bổ sung quy định về ấn định thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chuyển nhượng, phần vốn góp, tài sản, cổ phần, trái phiếu chuyển đổi được thành cổ phần; giải thể, phá sản; sáp nhập, chia, tách; hợp nhất; thay đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp.

Bổ sung quy định về ấn định thuế đối với trường hợp cá nhân nhận thừa kế bất động sản.

Sửa đổi quy định về hồ sơ đề nghị ấn định thuế.

Rút ngắn thời hạn xem xét hồ sơ của cơ quan thuế từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Đối tượng nào áp dụng ấn định thuế theo Thông tư 80?

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh: Có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT, TNDN, TNCN, môn bài, tiêu thụ đặc biệt, xuất nhập khẩu
  • Cá nhân kinh doanh:Có hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT, TNDN, TNCN, môn bài
  • Cá nhân có thu nhập từ:
    • Chuyển nhượng bất động sản
    • Cho thuê tài sản
    • Tiền lương, tiền công
    • Các nguồn khác

2. Căn cứ ấn định thuế bao gồm những gì?

  • Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế: Tờ khai thuế, bảng kê khai, sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn
  • Kết quả thanh tra thuế: Các vi phạm hành chính về thuế được phát hiện
  • Quyết định xử lý vi phạm hành chính về thuế: Các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế đã có hiệu lực

3. Thủ tục kháng nghị quyết định ấn định thuế như thế nào?

  • Nộp hồ sơ kháng nghị:
    • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
    • Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến cơ quan thuế
    • Hồ sơ bao gồm: đơn kháng nghị, quyết định ấn định thuế, tài liệu, chứng cứ liên quan
  • Cơ quan thuế xem xét, giải quyết kháng nghị trong vòng 30 ngày
  • Quyết định giải quyết kháng nghị:
    • Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần nội dung kháng nghị
    • Bác bỏ toàn bộ nội dung kháng nghị
  • Người nộp thuế có quyền khiếu nại đối với quyết định giải quyết kháng nghị

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về TẤn định thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (841 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo