Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là một chủ đề pháp lý quan trọng, tác động trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của mỗi người thừa kế. Từ quy định cơ bản tại Điều 609 Bộ luật dân sự 2015 đến chi tiết về hàng thừa kế và điều kiện thừa kế theo pháp luật tại Điều 651, bài viết này sẽ đưa bạn vào thế giới phức tạp của quy trình phân chia di sản và cung cấp những ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì để giải quyết những thách thức pháp lý. Hãy cùng nhau tìm hiểu về quyền hưởng thừa kế và nguyên tắc pháp luật để bảo vệ quyền lợi gia đình trong những tình huống pháp lý phức tạp.

Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

1. Thừa kế theo pháp luật là gì?

1.1 Quyền hưởng thừa kế

Theo Điều 609 Bộ luật dân sự 2015:

Điều 609. Quyền thừa kế

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Từ đây có thể thấy, cá nhân đều có quyền bình đẳng trong việc hưởng thừa kế dưới hai hình thức: hoặc thừa kế theo di chúc, hoặc thừa kế theo pháp luật.

1.2 Thừa kế theo pháp luật là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 649 Bộ Luật dân sự năm 2015 :

Điều 649. Thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Căn cứ theo quy định tại Điều 651 thì người được thừa kế theo pháp luật được chia thành 3 hàng thừa kế:

Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật

Những trường hợp áp dụng thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 650, Bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể là khi:

  1. Không có di chúc;
  2. Di chúc không hợp pháp;
    • Ví dụ: ông A lập di chúc trong trạng thái không minh mẫn, bị lừa dối, đe dọa và bà B (vợ ông A) chứng minh được ông A bị người thứ ba đe dọa để viết di chúc thì di chúc đó không hợp pháp vì không đáp ứng điều kiện về chủ thể tại khoản 1, Điều 630 Bộ luật dân sự 2015.
  3. Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
  4. Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Bên cạnh đó, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

  1. Phần di sản không được định đoạt trong di chúc
    • Ví dụ ông A có 1 căn nhà, và 1 sổ tiết kiệm trị giá 500 triệu đồng, nhưng khi ông chết ông chỉ để lại di chúc chia căn nhà cho B, C, D. Tuy nhiên ông không đề cập đến sổ tiết kiệm 500 triệu đồng thì tài sản này sẽ được chia theo quy định của pháp luật;
  2. Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
    • Ví dụ: ông A và vợ là bà B có 1 căn nhà, nhưng ông A chết đi và để lại di chúc chia toàn bộ căn nhà cho các con thì sẽ bị vô hiệu một phần. Vì căn nhà đó là tài sản chung của ông A và bà B nên ông A chỉ có quyền chia tài sản phần của mình cho các con, phần còn lại vẫn thuộc sở hữu của bà B;
  3. Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

3. Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

Ví dụ về thừa kế theo pháp luật là gì?

3.1. Ví dụ 1

Tình huống:

Tôi là con trai đầu trong gia đình, bố mẹ tôi đã ly dị, bố tôi đã lấy vợ 2, tôi có 4 anh em, 3 trai và 1 gái, em gái út là con chung của bố và vợ 2. Hiện giờ mấy anh em chúng tôi đều đã ở riêng. Dì tôi (vợ 2 của bố) còn có 2 người con riêng: 1 người em gái ở chung với bố tôi, người con trai ở với người chồng trước của vợ bố tôi. 

Đất đai và nhà hiện tại bố tôi đang ở (tên trong sổ đỏ đứng tên bố tôi và người vợ hiện tại), nếu không may bố tôi mất (trường hợp bố tôi không để lại di chúc) mà vợ 2 của bố tôi muốn bán thì có được không? Và tôi với các em tôi có được hưởng quyền lợi gì không? (em trai thứ 2 của tôi ở với mẹ tôi, vì lúc bố mẹ tôi ly hôn, bố nhận nuôi tôi và đứa em thứ 3, còn em thứ 2 mẹ tôi nhận nuôi. 

Giải đáp:

1. Di Sản Thừa Kế và Pháp Luật

Sau khi bố bạn mất, quy định về di sản thừa kế và thừa kế theo pháp luật trở nên quan trọng để xác định việc phân chia tài sản. Bộ luật dân sự 2015 đề cập đến những quy định cụ thể nhằm đảm bảo quyền lợi của những người thừa kế.

1.1 Di Sản Thừa Kế

Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Điều này đặt nền tảng cho việc xác định phạm vi của di sản cần được chia.

1.2 Thừa Kế Theo Pháp Luật

Thừa kế theo pháp luật được xác định bởi hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Điều này đảm bảo quá trình chia di sản diễn ra theo một quy trình hợp lý và công bằng.

2. Phân Chia Di Sản Thừa Kế Theo Bộ Luật Dân Sự 2015

Theo Điều 650, Khoản 1 của Bộ luật dân sự năm 2015, trường hợp không có di chúc, di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật. Quy định tại Điều 651 chi tiết hóa về việc phân chia di sản theo thứ tự của các hàng thừa kế.

2.1 Người Thừa Kế Theo Pháp Luật

Quy định theo thứ tự sau đây:

2.1.1 Hàng Thừa Kế Thứ Nhất

  • Vợ, chồng

  • Cha đẻ, mẹ đẻ

  • Cha nuôi, mẹ nuôi

  • Con đẻ, con nuôi của người chết

2.1.2 Hàng Thừa Kế Thứ Hai

  • Ông nội, bà nội

  • Ông ngoại, bà ngoại

  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết

  • Cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại

2.1.3 Hàng Thừa Kế Thứ Ba

  • Cụ nội, cụ ngoại của người chết

  • Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết

  • Cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại

2.2 Phân Chia Di Sản

Những người thừa kế cùng hàng sẽ hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước. Điều này bảo đảm công bằng trong việc phân phối di sản.

3. Kết Luận

Với trường hợp này, di sản sẽ được chia đều cho những người thừa kế thuộc hàng thứ nhất, bao gồm vợ và các con. Quy định rõ ràng và công bằng của Bộ luật dân sự 2015 giúp định rõ quyền lợi và trách nhiệm của từng người thừa kế, đồng thời đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quá trình phân chia di sản.

3.2. Ví dụ 2

Tình huống:

Gia đình bố em có 5 người con 3 trai 2 gái. 4 người đã có gia đình, còn chú út đã bỏ vợ. Nội dung tư vấn như sau:

Khi ông bà chết không để lại di chúc quyền thừa kế cho ai cả, mà chú út thì không lo làm ăn mà suốt ngày riệu chè, hết tiền lại bán đất của ông bà đi để ăn . vậy em xin hỏi em cần phải làm những thủ tục gì để giữ lại đất của ông bà, và bố em có được chia tài sản đó của ông bà không?

Giải đáp:

Quy định theo Bộ luật dân sự 2015

Theo di chúc của ông bà bạn, không để lại di chúc, di sản sẽ được chia thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, đặc biệt là Điều 651. Quy định này nêu rõ:

Đối Tượng Thừa Kế

  • Theo ví dụ (1) của Điều 651, năm người con của ông bà sẽ là những người thừa kế chính theo pháp luật.

Phân Chia Thừa Kế

  • Mỗi người con sẽ được hưởng một phần di sản bằng nhau, theo quy định của Bộ luật dân sự.

Thủ Tục Khai Nhận Di Sản

Để tránh tình trạng chú bạn tự ý bán tài sản của ông bà, gia đình bạn cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Đồng thời, nếu muốn thống nhất phương án phân chia, các người thừa kế cần lập văn bản thỏa thuận chia thừa kế.

Lập Văn Bản Thỏa Thuận

  • Văn bản thỏa thuận cần được công chứng hoặc chứng thực để có giá trị pháp lý.

Kiện Nếu Cần Thiết

  • Trong trường hợp không thể thỏa thuận, nếu chú bạn tự ý bán tài sản, người đồng thừa kế có quyền gửi đơn khởi kiện, yêu cầu Tòa án can thiệp và phân chia thừa kế theo quy định của pháp luật.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Thừa kế theo pháp luật là gì?

Theo Điều 649 của Bộ Luật Dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật là quá trình thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự do pháp luật quy định, đặc biệt là theo thứ tự gồm ba hàng thừa kế với các quy định cụ thể.

4.2. Các trường hợp thừa kế theo pháp luật là gì?

Áp dụng thừa kế theo pháp luật khi không có di chúc, di chúc không hợp pháp, người được thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, và khi cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại.

4.3. Di chúc không hợp pháp và ảnh hưởng của nó đối với thừa kế là gì?

Nếu di chúc không hợp pháp, nó sẽ không được công nhận và di sản sẽ được chia theo quy định pháp luật. Ví dụ: Di chúc được lập dưới tình trạng đe dọa hoặc lừa dối có thể bị coi là không hợp pháp và không có giá trị pháp lý.

4.4. Thủ tục và quy định để bảo vệ quyền lợi trong thừa kế theo pháp luật là gì?

Để bảo vệ quyền lợi, gia đình cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản, lập văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế, và nếu cần thiết, có thể kiện để yêu cầu Tòa án can thiệp và đảm bảo di sản được phân chia theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1050 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo