Khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

Hiện nay, việc ủy quyền sử dụng đất giữa các bên đang ngày càng trở nên phổ biến. Quyền sử dụng đất có thể coi là một trong những quyền tài sản có giá trị nhất, cho nên các vấn đề pháp lý xoay quanh quyền sử dụng đất đang rất được quan tâm hiện nay. Trong đó, nội dung về giấy tờ cần thiết để thực hiện ủy quyền sử dụng đất cũng là một câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất. Bài viết sau sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin liên quan đến vấn đề này

Uy Quyen
Khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì

1. Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất

Để thuận tiện và nhanh chóng hơn trong việc ủy quyền sử dụng đất, các bên nên chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho để công việc có thể được hoàn thành một cách nhanh chóng. Các loại giấy tờ để thực hiện ủy quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực, bao gồm các loại giấy tờ sau:

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

- Dự thảo hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền;

- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, Hộ Khẩu,...

- Bản sao giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người ủy quyền muốn ủy quyền;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

2. Thủ tục ủy quyền sử dụng đất

Để có cái nhìn khái quát hơn về hoạt động ủy quyền sử dụng đất, mời quý bạn đọc cùng tham khảo thủ tục thực hiện ủy quyền sử dụng đất sau đây.

Trước hết, sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã nêu trên, các bên sẽ đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện công chứng, chứng thực.

Tiếp đến, công chứng viên sẽ tiếp nhận và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiến hành thụ lý vàghi vào sổ công chứng.

Sau đó, công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch, nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hay đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế và quy định pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Cuối cùng là, người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và tiến hành công chứng hồ sơ ủy quyền sử dụng đất.

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Ai có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo Điều 105 Luật đất đai 2013, được quy định như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đối với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3.2. Giấy ủy quyền sử dụng đất cho con cái có phải di chúc không?

Theo Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015, có thể thấy, giấy ủy quyền chấm dứt khi người ủy quyền chết trong khi di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm người để di chúc chết. Do đó, khi di chúc có hiệu lực thì đương nhiên giấy ủy quyền hết hiệu lực. Nên Giấy ủy quyền sử dụng đất cho con không phải là di chúc và quan hệ ủy quyền sẽ chấm dứt bắt đầu từ thời điểm người ủy quyền chết.

3.3. Có được thực hiện ủy quyền sử dụng đất khi đang ở nước ngoài không?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Luật Đất đai 2013 về người sử dụng đất gồm người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. Theo đó, nếu người Việt Nam đang ở nước ngoài thì vẫn có quyền sử dụng đất ở Việt Nam. Do đó, một người hoàn toàn có quyền ủy quyền sử dụng đất khi đang ở nước ngoài cho người khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là một số thông tin về vấn đề khi thực hiện ủy quyền sử dụng đất cần những giấy tờ gì và một số thông tin liên quan đến quyền sử dụng đất. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có nhu cầu tư vấn kỹ hơn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty Luật ACC để chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tư vấn cho quý khách hàng một cách toàn diện hơn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo