Có được ủy quyền phân chia di sản thừa kế?

Trong hành trình phân chia di sản thừa kế, việc ủy quyền phân chia di sản thừa kế trở thành một quyết định quan trọng để giúp các người thừa kế thực hiện quyền lợi của mình. Quy trình này không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết vững về quy định pháp luật mà còn đề xuất một loạt các bước thực hiện được. Hãy cùng tìm hiểu về quy định của pháp luật, quy trình ủy quyền và thủ tục pháp lý liên quan. Bạn đã bao giờ tự hỏi liệu việc ủy quyền có đồng nghĩa với việc bảo vệ quyền lợi và tính minh bạch trong quá trình phân chia di sản không?

Có được ủy quyền phân chia di sản thừa kế?

Ủy quyền phân chia di sản thừa kế?

1. Có được ủy quyền phân chia di sản thừa kế?

Theo quy định của pháp luật dân sự, di sản thừa kế của người đã chết sẽ được chia theo di chúc, nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp thì chia theo pháp luật.

Căn cứ quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015 về người thừa kế theo pháp luật như sau:

“Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”

Theo quy định trên, người thừa kế theo pháp luật sẽ được hưởng di sản thừa kế theo hàng thừa kế, và những người cùng hàng sẽ chia đều phần di sản. Những người này phải còn sống tại thời điểm người để lại di sản mất. Hàng thừa kế thứ nhất cần họp mặt để thỏa thuận về việc phân chia di sản.

Thỏa thuận này phải được lập thành văn bản có công chứng, đảm bảo tính chính thức và pháp lý. Việc này giúp tránh các tranh chấp sau này và đồng thời bảo vệ quyền lợi của mỗi người thừa kế.

Trong trường hợp một trong những người thừa kế không thể tham gia cuộc họp để thỏa thuận, họ có thể ủy quyền cho người khác đại diện mình trong quá trình lập phân bản phân chia di sản thừa kế. 

2. Ai bị hạn chế ủy quyền phân chia di sản thừa kế

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 141 BLDS 2015 về phạm vi đại diện như sau:

“Điều 141. Phạm vi đại diện

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Theo quy định, không thể ủy quyền cho một người thừa kế khác đại diện mình trong quá trình thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Bạn có thể ủy quyền cho người khác, nhưng họ không thể là người được hưởng di sản thừa kế của người để lại di sản.

3. Thủ tục ủy quyền phân chia di sản thừa kế

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những gì?

  • Phiếu yêu cầu công chứng do tổ chức hành nghề công chứng lập. Đây là căn cứ để tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền của những người thừa kế di sản.
  • Hợp đồng ủy quyền (dự thảo - nếu có). Dự thảo hợp đồng ủy quyền phải bao gồm đầy đủ nội dung về thông tin của các bên, thông tin về di sản thừa kế, thông tin về thỏa thuận ủy quyền gồm nội dung ủy quyền (ủy quyền thực hiện giai đoạn nào của việc thừa kế, có trả phí hay không, thời hạn ủy quyền là bao lâu…)
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên: Trong đó, giấy tờ tùy thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng…
  • Giấy tờ về đối tượng của hợp đồng ủy quyền (bản sao). Trong trường hợp này, đối tượng của hợp đồng ủy quyền là di sản thừa kế. Do đó, có thể là giấy tờ về quyền sử dụng đất như Sổ đỏ, sổ hồng, biên bản bàn giao… hoặc giấy tờ sổ tiết kiệm, đăng ký xe…

Bên cạnh những loại giấy tờ trên, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình bản gốc của các loại giấy tờ chỉ yêu cầu là bản sao.

3.2 Cơ quan thực hiện công chứng là cơ quan nào?

Sau khi thống nhất, bên ủy quyền thừa kế và bên nhận ủy quyền thừa kế có thể đến bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào, bao gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng để công chứng hợp đồng. Điều đặc biệt là cả hai bên có thể công chứng tại các địa điểm khác nhau.

Thực Hiện Công Chứng Theo Thứ Tự:

  1. Bên Ủy Quyền: Đến một tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền.

  2. Bên Nhận Ủy Quyền: Nhận được hợp đồng ủy quyền đã được công chứng "một nửa" (công chứng phía bên người ủy quyền), sau đó có thể đến một tổ chức hành nghề công chứng khác để tiếp tục công chứng vào hợp đồng ủy quyền gốc và hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

3.3 Thời gian, trình tự thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế

Thời gian, trình tự thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế

Thời gian, trình tự thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế

Thông thường, hợp đồng ủy quyền là thủ tục công chứng không quá phức tạp. Thời gian công chứng thường không quá 02 ngày làm việc theo quy định, nhưng trong thực tế, thủ tục này thường được hoàn tất trong một buổi làm việc.

Để ủy quyền cho người khác đại diện trong thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, bạn cần thực hiện một số bước theo quy định pháp luật.

Bước 1: Hợp Đồng Ủy Quyền Công Chứng

Đến tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương cư trú để lập Hợp đồng Ủy Quyền Công Chứng. Theo Điều 55 Luật Công chứng 2014, nếu bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng, bạn có quyền yêu cầu công chứng tại nơi cư trú của mình.

Bước 2: Làm Thủ Tục Công Chứng

Nếu bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể đến cùng một nơi, tổ chức công chứng nơi cư trú của mỗi bên sẽ công chứng bản gốc Hợp đồng Ủy Quyền. 

Lưu ý rằng đối với quyền sử dụng đất phải tuân theo các điều kiện được quy định chặt chẽ trong pháp luật đất đai để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng của quy trình này.

Căn cứ khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014, trường hợp bạn và người được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì thực hiện như sau:

  • Bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền;
  • Bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

3.4 Phí, thù lao công chứng phải nộp

Hợp đồng ủy quyền không tính phí, và thù lao công chứng được tính theo giá trị tài sản. Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng cơ bản là 50.000 đồng/trường hợp.

Ngoài ra, thù lao công chứng sẽ phụ thuộc vào quy định của từng tổ chức hành nghề công chứng, dựa trên mức trần do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. 

3.5 Mẫu giấy ủy quyền phân chia di sản thừa kế 

Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, pháp luật dân sự quy định hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận của các bên mà trong đó:

  • Bên ủy quyền thực hiện việc ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc, giao dịch thay cho mình và có thể trả hợc không trả thù lao theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật
  • Bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc, giao dịch nhân danh cho bên ủy quyền, được quyền nhận hoặc không nhận thù lao (căn cứ vào thỏa thuận của các bên hoặc quy định của pháp luật)

Nhấn để tải về Mẫu giấy ủy quyền phân chia di sản thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.……………………………………………

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ..................…… kể từ ngày .......... tháng ……. năm ……….

 

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

 

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

4. Các bước thực hiện thỏa thuận chia di sản thừa kế quyền sử dụng đất

Việc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Họp mặt các đồng thừa kế và làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Căn cứ Điều 656 Bộ luật Dân sự 2015:

Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:

- Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;

- Cách thức phân chia di sản.

Lưu ý, mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản

Bước 2. Công chứng hoặc chứng thực văn bản thỏa thuận

Các bên tiến hành phòng công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại Văn phòng công chứng hoặc chứng thực chữ ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn và mang theo các giấy tờ:

- Chứng minh nhân dân, hộ khẩu, giấy khai sinh của những người khi nhận di sản thừa kế.

- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế .

- Bản sơ yếu lý lịch của người được ủy quyền phân chia di sản thừa kế.

- Giấy tờ về di sản thừa kế như: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;…

- Giấy ủy quyền, giấy từ chối nhận di sản (nếu có).

Bước 3. Làm thủ tục sang tên và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở.

5. Câu hỏi thường gặp

Câu 1. Có được ủy quyền khai nhận di sản thừa kế không?

Có thể ủy quyền khai nhận di sản thừa kế theo Luật Công chứng 2014. Người thừa kế duy nhất hoặc nhóm thừa kế có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục, cần có văn bản ủy quyền khai nhận di sản thừa kế (hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế).

Câu 2. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế có bắt buộc công chứng không?

Không, pháp luật không yêu cầu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế phải công chứng, nhưng việc công chứng được khuyến khích để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy trong quá trình thủ tục khai nhận di sản.

Câu 3. Người thừa kế ở nước ngoài có thể ủy quyền khai nhận di sản thừa kế được không?

Người thừa kế ở nước ngoài có thể ủy quyền cho người đại diện tại Việt Nam để thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Họ có thể lập hợp đồng ủy quyền và công chứng tại cơ quan đại diện nước ngoài, sau đó gửi hợp đồng đến người được ủy quyền ở Việt Nam. Người được ủy quyền tiếp tục công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trong nước.

Câu 4. Người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền còn hiệu lực không?

Khi người ủy quyền chết, giấy ủy quyền không còn hiệu lực theo Điều 116 và Điều 372 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Nghĩa vụ trong giấy ủy quyền sẽ chấm dứt theo quy định, do người giao kết không còn năng lực pháp luật dân sự.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (742 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo