Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế khi ở nước ngoài

Từ chối nhận di sản thừa kế khi ở nước ngoài là một vấn đề pháp lý đòi hỏi sự hiểu biết rõ ràng về quy định và thủ tục. Bạn đã bao giờ tự hỏi: Làm thế nào để xử lý trách nhiệm pháp lý này khi đang ở xa quê hương? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để đảm bảo quyền lợi của mình.

Từ chối nhận di sản thừa kế khi ở nước ngoài

Từ chối nhận di sản thừa kế khi ở nước ngoài

1. Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản từ cả di chúc lẫn theo quy định pháp luật, trừ khi họ muốn trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người khác. Khi từ chối, họ cần viết văn bản này trước khi di sản được phân chia.

Nếu người từ chối di sản theo quy định pháp luật, di sản đó sẽ được phân chia theo luật cho những người thừa kế khác theo quy định. Tuy nhiên, nếu người từ chối di sản từ di chúc cũng là một trong những người thừa kế theo quy định pháp luật, di sản bị từ chối vẫn sẽ được chia lại theo pháp luật.

Bộ luật Dân sự 2015 không nói rõ nếu người từ chối di sản từ di chúc sẽ không được hưởng di sản theo quy định pháp luật. Vì vậy, nếu họ từ chối di chúc vì lý do cá nhân, họ vẫn có quyền thừa kế theo quy định pháp luật cho phần di sản đã từ chối.

Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có quyền từ chối di sản. Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP nói rõ rằng UBND xã/phường/thị trấn sẽ chứng thực văn bản từ chối di sản.

Quy trình từ chối di sản gồm:

  1. Chuẩn bị giấy tờ: Văn bản từ chối, CMND, sổ hộ khẩu, Di chúc hoặc giấy chứng minh quan hệ, giấy chứng tử và giấy chứng nhận quyền sở hữu.

  2. Chứng thực tại UBND xã/phường/thị trấn: Kiểm tra hồ sơ, ký văn bản từ chối, và chứng thực nếu hồ sơ đầy đủ.

  3. Nhận văn bản chứng thực và thanh toán phí công chứng là 20.000 đồng.

2. Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

Theo quy định tại Điều 613 Bộ luật Dân sự đang áp dụng, người được thừa kế là:

  • Người còn sống khi quá trình thừa kế được khởi đầu;
  • Người đã được thụ thai trước thời điểm người để lại di sản qua đời và sau đó được sinh ra và còn sống khi quá trình thừa kế diễn ra.

Tất cả cá nhân đều được coi là ngang bằng trong việc thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, có một số trường hợp cụ thể mà không có quyền nhận thừa kế, bao gồm:

  • Bị kết án về các hành vi nghiêm trọng như tấn công, ngược đãi hoặc xâm hại tính mạng, sức khỏe và danh dự của người để lại di sản;
  • Vi phạm trách nhiệm chăm sóc và nuôi dưỡng của người để lại di sản;
  • Bị kết án do cố tình xâm phạm tính mạng của người thừa kế khác để lấy di sản;
  • Lừa đảo, cưỡng bức hoặc cản trở người để lại di sản trong việc lập di chúc, hay giả mạo di chúc.

Điều này nghĩa là, những người này sẽ không được thừa kế theo quy định pháp luật, trừ khi người để lại di sản đã biết và cố ý chỉ định họ nhận di sản theo di chúc.

Ngoài ra, theo Điều 620 của Luật, những người được thừa kế có quyền từ chối di sản. Tuy nhiên, họ không được sử dụng việc từ chối như một cách để tránh trách nhiệm tài sản của mình đối với người khác.

Tóm lại, bất kỳ ai, dù ở trong hay ngoài nước, miễn là không nằm trong những trường hợp trên, đều có quyền từ chối thừa kế.

3. Người ở nước ngoài từ chối nhận di sản thừa kế thế nào?

Người ở nước ngoài từ chối nhận di sản thừa kế thế nào

Người ở nước ngoài từ chối nhận di sản thừa kế thế nào

Dù có quyền từ chối thừa kế, nhưng người ở nước ngoài thường gặp nhiều khó khăn khi thực hiện quy trình này vì khoảng cách.

Thay vì đến cơ quan công chứng ở Việt Nam để xác nhận Văn bản từ chối thừa kế, họ có thể liên hệ với đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài.

Dựa trên Điều 78 Luật Công chứng 2014, đại diện này có thể công chứng các văn bản như Di chúc, từ chối thừa kế, ủy quyền và các hợp đồng khác, ngoại trừ mua bán bất động sản tại Việt Nam.

Quy trình này tương tự khi thực hiện trong nước, như quy định tại Điều 59 Luật Công chứng.

Các giấy tờ cần thiết gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Bản Di chúc (nếu có) hoặc giấy chứng minh quan hệ;
  • Giấy tờ xác nhận người để lại đã qua đời;
  • Dự thảo Văn bản từ chối;
  • Các giấy tờ cá nhân như CMND, hộ chiếu của người từ chối.

Cơ quan tiếp nhận là đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Phí cho quy trình này là 20 USD theo quy định của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016. Sau đó, văn bản sẽ được gửi về Việt Nam để người thừa kế ở đây tiếp tục thực hiện quá trình phân chia di sản.

Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

 

Tôi là (4):

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi là người thừa kế theo ………………………… (5) của ông/bà …………………… 

…………………………………………………………………………………………………………………chết ngày …../……/…….. theo Giấy chứng tử số ……………….. do Uỷ ban nhân dân  …………………………………………………………………………… cấp ngày ……./……../………

 

Tài sản mà tôi được thừa kế là: ………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận tài sản nêu trên mà tôi được hưởng.

 

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

           

 

Người từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………………………………)……………………………………………………………………………………………………………

tại ……………………………………………………………………………………………………….(9), tôi ………………………………………., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..…..…,

tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

 

– Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này do ông/bà ……………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………lập;.

 

– Tại thời điểm công chứng, người từ chối nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

 

– Nội dung từ chối nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

– …………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………(13)

 

– Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này được lập thành  ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho người từ chối nhận tài sản thừa kế  ………………….. bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

          Số công chứng ………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

           CÔNG CHỨNG VIÊN

             (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4. Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản của Cơ quan đại diện ngoại giao?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 như sau:

"1. Cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán."

Căn cứ tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện."

Theo đó tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài."

Ngoài ra quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Công chứng 2014 như sau:

"1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch khác theo quy định của Luật này và pháp luật về lãnh sự, ngoại giao, trừ hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam."

Do vậy, người Việt Nam hiện đang cư trú tại nước ngoài có quyền yêu cầu Cơ quan đại diện ngoại giao công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Trong trường hợp của bạn thì Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp có thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

4. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Người nước ngoài có bị từ chối công chứng di sản thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?

Trả lời: 

Bộ Tư pháp đã ban hành Công văn 4251/BTP-BTTP năm 2020, giải đáp ý kiến của công dân về việc từ chối công chứng khai nhận bất động sản tại Việt Nam của người không phải công dân Việt Nam như sau:

  • Quyền thừa kế bất động sản tại một quốc gia được quy định theo pháp luật của quốc gia đó, theo Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015.

  • Bất động sản bao gồm đất đai, nhà, công trình và các tài sản khác liên quan, theo Điều 107 Bộ luật Dân sự 2015.

Theo Điều 2 Luật Công chứng 2014, Công chứng là việc chứng thực tính xác thực, hợp pháp của các giao dịch dân sự và văn bản.

Đối với việc công chứng hợp đồng và giao dịch về bất động sản, Điều 42 Luật Công chứng 2014 chỉ rõ rằng chỉ có thể công chứng trong phạm vi tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

Ngoài ra, theo Điều 186 Luật Đất đai 2013, người Việt Nam ở nước ngoài có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, có thể chuyển nhượng, tặng hoặc thừa kế, nhưng có một số hạn chế đối với người không thuộc diện sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Dựa trên các quy định trên, người nước ngoài có quyền yêu cầu công chứng văn bản liên quan đến di sản bất động sản ở Việt Nam. Công chứng viên sẽ xem xét và quyết định theo quyền hạn và quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Đang ở nước ngoài có chứng thực được văn bản từ chối thừa kế không?

Trả lời: Theo Điều 78 Luật Công chứng 2014, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền công chứng văn bản từ chối di sản. Vậy, nếu bạn đang ở nước ngoài và cần chứng thực văn bản từ chối di sản, hãy đến cơ quan ngoại giao hoặc đại diện lãnh sự của Việt Nam tại đó để tiến hành công chứng.

Câu hỏi 3: Người đang sống ở nước ngoài thì làm thế nào để ký vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Trà lời: 

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, các văn bản liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản liên quan cần được công chứng hoặc chứng thực theo quy định về dân sự.

Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014. Theo đó, tất cả các thừa kế cần phải đồng lòng và ký tên trong văn bản thỏa thuận.

Đối với những người ở nước ngoài, họ có thể thỏa thuận với một người khác để đại diện trong việc phân chia di sản. Hợp đồng ủy quyền này sau đó sẽ được công chứng tại cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam tại nơi đó.

Khi có hợp đồng ủy quyền, người được ủy quyền có thể yêu cầu một cơ quan công chứng ở nơi mình cư trú tiếp tục công chứng bản gốc của hợp đồng ủy quyền.

Câu hỏi 4: Chứng thực giấy từ chối di sản thừa kế của người Việt Nam khi ở Hoa Kỳ?

Trả lời: 

Các cá nhân Việt Nam đang sinh sống, học tập, hoặc làm việc tại Hoa Kỳ có thể đến Đại sứ quán Việt Nam để thực hiện việc ký tên trên GIẤY TỪ CHỐI DI SẢN THỪA KẾ mà người thân tại Việt Nam đã để lại theo di chúc hoặc quy định của luật pháp. Các viên chức lãnh sự tại Đại sứ quán sẽ xác nhận chữ ký của bạn để sử dụng tại Việt Nam.

Quá trình từ chối di sản thừa kế cần được tiến hành trong khoảng thời gian sáu (06) tháng kể từ lúc bắt đầu quá trình thừa kế. Điều này có nghĩa là từ thời điểm người để lại di sản qua đời (đối với việc thừa kế theo luật) hoặc từ thời điểm mở di chúc (đối với việc thừa kế theo di chúc).

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (483 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo