Trạm thu phí tiếng Anh là gì?

Trạm thu phí tiếng Anh là gì?

Trạm thu phí tiếng Anh là gì?

Trạm thu phí tiếng Anh là gì?

Trạm thu phí tiếng Anh là toll plaza /toʊl ˈplɑzə/.

Trạm thu phí đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông, thực hiện nhiệm vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ từ các phương tiện tham gia giao thông. Chúng đóng góp vào việc duy trì và phát triển hạ tầng giao thông, là nguồn thu nhập quan trọng để bảo đảm an ninh và chất lượng dịch vụ.

Ví dụ tiếng Anh về "trạm thu phí"

1. Các trạm thu phí trên đường cao tốc đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc vận hành và quản lý đường cao tốc.

  • Toll plaza on highways has seriously affected highway operation and management.

2. Khi lượng xe cộ qua lại rất đông, lối vào trạm thu phí càng khiến ùn tắc do thời gian trả phí của mỗi phương tiện.

  • When traffic is very heavy, congestion also builds at the entry to the toll plaza because of the time required for each vehicle to pay the toll.

Phân biệt các loại phí khác nhau

Toll: Là khoản lộ phí chi trả để qua cầu, đường tại các trạm thu phí. Thường áp dụng đối với các phương tiện cá nhân.

Fare: Là phí trả cho các phương tiện giao thông công cộng như tàu, xe buýt. Đây là chi phí vận chuyển công cộng, không liên quan đến sở hữu phương tiện.

Fee: Là phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí dịch vụ pháp lý, hoặc phí sử dụng một tiện ích nào đó. Đây không nhất thiết phải liên quan đến việc sử dụng phương tiện.

Fine: Là phí phạt do lỗi vi phạm luật lệ. Được áp đặt khi người sử dụng không tuân thủ các quy tắc và quy định giao thông.

Mức Giá Thu Phí tại trạm thu phí Trung Bình Hiện Nay

Ở Việt Nam, mức giá thu phí tại các trạm BOT hiện nay được quy định theo Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

Theo quy định này, các phương tiện cơ giới như ô tô, rơ moóc, máy kéo và sơ mi rơ moóc phải trả phí khi đi qua trạm BOT. Mức phí được tính theo từng loại phương tiện và tùy từng trạm BOT, có đơn vị tính là đồng/vé/lượt.

Đơn vị tính: đồng/vé/lượt

Số thứ tự Phương tiện chịu phí Khung mức phí
1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng. 15.000 – 52.000
2 Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn 20.000 – 70.000
3 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn 25.000 – 87.000
4 Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 feet 40.000 – 140.000
5 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng Container 40 feet 80.000 – 200.000

Để giảm chi phí, nhiều chủ xe thường xuyên đi qua các tuyến đường có trạm BOT đã chuyển sang việc mua vé tháng. Điều này giúp họ tiết kiệm chi phí so với việc trả phí lượt qua từng trạm mỗi khi di chuyển trên đường bộ.

Những Trường Hợp Miễn Trừ Phí BOT tại trạm thu phí

Những Trường Hợp Được Miễn Trừ Phí Tại Trạm BOT

Khi đi qua trạm BOT, có một số trường hợp được miễn trừ phí, nhằm hỗ trợ và ưu tiên các phương tiện cần thiết trong các tình huống khẩn cấp và công việc quan trọng. Dưới đây là danh sách các trường hợp đặc biệt được miễn phí:

  1. Xe Ưu Tiên Khẩn Cấp:

    • Xe cứu hỏa và xe cứu thương.
    • Xe hộ đê và xe tham gia nhiệm vụ chống bão lũ.
  2. Xe Nông Nghiệp và Lâm Nghiệp:

    • Xe máy nông nghiệp và lâm nghiệp đảm bảo sản xuất và phục vụ cộng đồng.
  3. Xe Quốc Phòng và An Ninh:

    • Xe chuyên dụng như xe bọc thép, xe kéo pháo, xe tăng, phục vụ lực lượng vũ trang.
    • Phương tiện đường bộ mang biển số màu đỏ và gắn các thiết bị quốc phòng.
  4. Xe An Ninh Công An:

    • Xe chuyên dùng để đảm bảo an ninh và trật tự công cộng.
  5. Đoàn Xe Đặc Biệt:

    • Đoàn xe có xe hộ tống và dẫn đường.
    • Đoàn xe đưa tang.
  6. Xe Tham Gia Các Nhiệm Vụ Đặc Biệt:

    • Xe vận chuyển hàng hóa, thuốc men, vật tư, máy móc đến nơi có dịch bệnh hoặc thảm họa, tuân theo quy định pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
  7. Xe Mô Tô và Xe Đạp Gắn Máy:

    • Xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh.

Những trường hợp trên đều có quyền được miễn trừ phí khi sử dụng đường trạm BOT, góp phần đảm bảo an toàn và ổn định giao thông, đồng thời hỗ trợ các công việc quan trọng của cộng đồng.

Câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi: Trạm thu phí tiếng Anh là gì?

Câu trả lời: Trạm thu phí tiếng Anh được gọi là "toll plaza" hoặc "toll booth." Đây là nơi thực hiện việc thu phí từ các phương tiện đi qua để duy trì và phát triển hạ tầng giao thông, đồng thời đóng góp vào nguồn thu nhập quan trọng để bảo đảm an ninh và chất lượng dịch vụ.

2. Câu hỏi: Làm thế nào để phân biệt giữa các loại phí như Toll, Fare, Fee, và Fine?

Câu trả lời:

  • Toll: Là lộ phí chi trả để qua cầu, đường tại trạm thu phí, thường áp dụng cho các phương tiện cá nhân.
  • Fare: Là phí trả cho các phương tiện giao thông công cộng như tàu, xe buýt, không liên quan đến sở hữu phương tiện.
  • Fee: Là phí cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí dịch vụ pháp lý, không nhất thiết liên quan đến việc sử dụng phương tiện.
  • Fine: Là phí phạt do lỗi vi phạm luật lệ giao thông.

3. Câu hỏi: Làm thế nào để tính mức giá thu phí tại các trạm BOT hiện nay ở Việt Nam?

Câu trả lời: Mức giá thu phí tại các trạm BOT ở Việt Nam được quy định theo Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ. Mức phí phụ thuộc vào loại phương tiện và tùy từng trạm BOT, có đơn vị tính là đồng/vé/lượt.

4. Câu hỏi: Có những trường hợp nào được miễn trừ phí khi đi qua trạm BOT?

Câu trả lời: Một số trường hợp được miễn trừ phí bao gồm:

  • Xe ưu tiên khẩn cấp như xe cứu hỏa và xe cứu thương.
  • Xe nông nghiệp và lâm nghiệp đảm bảo sản xuất và phục vụ cộng đồng.
  • Xe quốc phòng và an ninh như xe bọc thép, xe kéo pháo, phục vụ lực lượng vũ trang.
  • Xe công an và các đoàn xe đặc biệt như đoàn xe hộ tống, đoàn xe đưa tang.
  • Xe tham gia các nhiệm vụ đặc biệt như vận chuyển hàng hóa đến nơi có dịch bệnh hoặc thảm họa.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo