Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh có được không?

Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế có thể thông qua công ty, doanh nghiệp mình làm nộp thuế thu nhập cá nhân và kê khai giảm trừ gia cảnh với những người phụ thuộc. Các thông tin về người phụ thuộc như mã số thuế sẽ dễ dàng được tra cứu thông qua mã số thuế đã đăng ký hoặc được cơ quan thuế đang ký tự động thông qua thông tin khai nộp có xác minh của người nộp thuế. Vậy có thể tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh.

Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

1. Quy định về đăng ký mã số thuế

Theo quy định tại điều 4, Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký Thuế quy định như sau :

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Mã số thuế được cấu trúc như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

2. Tra cứu mã số thuế là gì?

Tra cứu mã số thuế là việc dựa vào mã số thuế của doanh nghiệp, cá nhân... người dùng thực hiện tra cứu, tìm kiếm các thông tin cần xác minh của doanh nghiệp, cá nhân... như: Tình trạng hoạt động, địa chỉ, người đại diện pháp luật, thời gian thành lập...

Hiện nay một số mã số thuế có thể tra cứu được bao gồm:

  • Mã số thuế thu nhập cá nhân;
  • Mã số thuế người phụ thuộc;
  • Mã số thuế công ty, doanh nghiệp (MST công ty, doanh nghiệp...);
  • Mã số thuế hộ kinh doanh;
  • Tra cứu ngày cấp mã số thuế công ty, cá nhân, ...;
  • Tra cứu thông tin doanh nghiệp thông qua mã số thuế;

3. Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh có được không?

Hiện nay vẫn chưa thể tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh, thay vào đó, bạn có thể tra cứu mã số thuế bằng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu.

Chúng tôi hướng dẫn cách tra cứu như sau:

Cách 1: Tra cứu trên trang Web Thuế Việt Nam

Bước 1:  Truy cập vào Website Thuế Việt Nam

http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Lựa chọn thông tin muốn tra cứu:

  • Tra cứu MST doanh nghiệp
  • Tra cứu MST thu nhập cá nhân
tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep
Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Bước 3: Nhập 1 trong 4 yêu cầu (không bắt buộc phải nhập đầy đủ cả 4 yêu cầu)

  • Nhập mã số thuế của Doanh nghiệp hoặc cá nhân
  • Nhập tên tổ chức cá nhân nộp thuế hoặc họ và tên
  • Nhập địa chỉ
  • Nhập số CMND/CCCD của người đại diện của doanh nghiệp hoặc số CMND/CCCD của cá nhân

=> Nhập Mã xác nhận => Tra cứu

Bước 4: Kiểm tra các thông tin về DN mà bạn cần

tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep

Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Cách 2: Tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế điện tử tại đường dẫn:

https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2:  Trên giao diện trang chủ, nhấn chọ vào tuỳ chọn cá nhân => Tra cứu thông tin NNT

tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep
Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Bước 3: Nhập thông tin số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Mã số thuế => nhấn chọn Tra cứu, kết quả sẽ hiển thị phía dưới

tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep

Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Cách 3: Tra cứu trên trang Web Mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế:

https://masothue.com/

Bước 2: Nhập mã số thuế, CMND, CCCD hoặc tên công ty

tra-cuu-ma-so-thue-doanh-nghiep
Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh

Bước 3: Bấm vào ô tra cứu, kết quả sẽ hiển thị bên dưới

4. Những lưu ý khi đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc

Thủ tục đăng ký người phụ thuộc hiện nay được thực hiện theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013. Theo hướng dẫn của thông tư này, người nộp thuế khi đăng ký người phụ thuộc lần đầu phải gửi 2 bảng đăng ký người phụ thuộc theo mẫu 20-ĐKT-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) cho cơ quan chi trả, cơ quan chi trả sẽ lưu 1 bản và gửi cho cơ quan thuế 1 bản.

Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu cấp mã số thuế cho người phụ thuộc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2017, thì cơ quan chi trả thực hiện tổng hợp tất cả thông tin người phụ thuộc vào mẫu 20-ĐKT-TH-TCT với tiêu đề trên ứng dụng là “đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh”, tên biểu mẫu “bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh” được hỗ trợ trên các ứng dụng HTKK, iHTKK và phần mềm quyết toán thuế TNCN.

Tiếp đến, cơ quan chi trả thực hiện kết xuất file dữ liệu và gửi file trực tiếp lên trang http://nhantokhai.gdt.gov.vn hoặc trang https://thuedientu.gdt.gov.vn. Căn cứ thông tin trên mẫu 20-ĐKT-TH-TCT, cơ quan thuế thực hiện cấp mã số thuế người phụ thuộc của người nộp thuế.

Cần lưu ý, cơ quan chi trả tiến hành kết xuất dữ liệu file XML để gửi cơ quan thuế. Trường hợp cơ quan chi trả gửi mẫu 20-ĐKT-TH-TCT cho cơ quan thuế qua chữ ký số, thì không cần phải gửi thêm bản cứng, trường hợp cơ quan chi trả gửi qua tncnonline.com.vn thì phải gửi thêm cho cơ quan thuế bản cứng, có chữ ký và dấu của thủ trưởng cơ quan chi trả.

Khi nhận kết quả cấp mã số thuế người phụ thuộc, cơ quan thuế trả kết quả cấp mã số thuế người phụ thuộc cho cơ quan chi trả dưới dạng phụ lục excel tại nơi cơ quan chi trả gửi file dữ liệu đăng ký giảm trừ gia cảnh: https://thuedientu.gdt.gov.vn hoặc http://nhantokhai.gdt.gov.vn đối với trường hợp cấp mã số thuế thành công và mô tả chi tiết lỗi đối với trường hợp cấp mã số thuế không thành công.

Trong trường hợp cần phải điều chỉnh thông tin kê khai sai, căn cứ kết quả phản hồi nhận được từ cơ quan thuế, trường hợp cấp mã số thuế không thành công, cơ quan chi trả có trách nhiệm yêu cầu người nộp thuế bổ sung thông tin và thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung.

Lưu ý đối với các trường hợp: Báo lỗi trùng thông tin chứng minh nhân dân (CMND)/giấy khai sinh của người phụ thuộc, cơ quan chi trả thông báo với người nộp thuế thực hiện xác minh, điều chỉnh, thông tin CMND/giấy khai sinh và nộp lại cho cơ quan thuế (gồm danh sách trùng theo mẫu 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính và bản sao CMND/giấy khai sinh).

Trường hợp trùng thời gian giảm trừ người phụ thuộc, cơ quan chi trả hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đăng ký kết thúc giảm trừ gia cảnh của lần đăng ký trước đó, hoặc điều chỉnh thời gian đăng ký cả lần đăng ký hiện tại.

Trong trường hợp thay đổi thông tin về người phụ thuộc đăng ký giảm trừ, mối quan hệ với người nộp thuế, thời gian bắt đầu giảm trừ thì cơ quan chi trả sử dụng mẫu 20-ĐKT-TH-TCT trên các ứng dụng để kê khai.

Đối với trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến mã số thuế (bao gồm CMND và các thông tin trên giấy khai sinh), cơ quan chi trả tổng hợp theo mẫu 20-ĐKT-TH-TCT và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (chọn ô “thay đổi thông tin đăng ký thuế”) kèm bản sao các giấy tờ liên quan.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Tra cứu mã số thuế bằng giấy khai sinh. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo