Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc nhà nước hoàn trả lại tiền thuế mà cá nhân đó đã nộp vào ngân sách nhà nước còn dư. Vậy các đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm những ai? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu qua bài viết sau đây về tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân.

Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Các trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định về các trường hợp được hoàn thuế như sau:

Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

...

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên cạnh đó Điều 32 Nghị định 65/2013/NĐ-CP cũng quy định về hoàn thuế như sau:

Điều 32. Hoàn thuế

Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007 và có yêu cầu được hoàn thuế.

Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, cá nhân sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có yêu cầu được hoàn thuế và thuộc một trong ba trường hợp sau:

- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế thu nhập cá nhân phải nộp;

- Đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Quy định của pháp luật về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân

Quy định của pháp luật về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân

Quy định của pháp luật về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ quy định tại Điều 23 – Thông tư số 92/2015/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh, hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung một số Điều của các luật quản lý thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế, cụ thể:

“Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết đoán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với Cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế”.

3. Tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân để làm gì?

Theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

  • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
  • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
  • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Sau khi nộp giấy đề nghị hoàn thuế, người nộp thuế cần phải tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế, xem các thông báo về hồ sơ hoàn thuế, bổ sung điều chỉnh các giấy đề nghị hoàn thuế, hủy giấy đề nghị hoàn thuế.

Như vậy, tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân nhằm mục đích tránh những sai sót có thể xảy ra trong quá trình thao tác gửi hồ sơ hoàn thuế qua mạng. Đồng thời, người nộp thuế cũng có thể tra cứu nhanh chóng kết quả thông báo hoàn thuế của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế; tránh tình trạng gửi bằng văn bản giấy; có thể xảy ra quá trình thất lạc, mất mát.

4. Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế TNCN

Thứ nhất, tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế.

Bước 1. Vào “https://thuedientu.gdt.gov.vn/” chọn “Tên đăng nhập”/chọn “mật khẩu”/Chọn “đăng nhập”. Cho phép người nộp thuế tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi đến cơ quan thuế.

Bước 2. Trên thanh công cụ Chọn “Hoàn thuế”. Chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.

Bước 3. Tại màn hình tra cứu, người nộp thuế chọn các tiêu chí sau:

  • “Mã giao dịch điện tử”: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống)
  • “Giấy đề nghị hoàn”: mặc định Giấy đề nghị hoàn “01/ĐNHT – Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước”;
  • Ngày nộp: từ ngày – đến ngày: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống);
  • Kỳ hoàn thuế: từ kỳ – đến kỳ: cho phép nhập (các bạn phải nhập chính xác thời gian đề nghị hoàn thuế như trên giấy đề nghị hoàn thì kết quả tra cứu mới xuất hiện);
  • Kích nút: “Tra cứu”: hiển thị kết quả tra cứu hồ sơ hoàn thuế theo điều kiện nhập.

Bước 4. Chọn giấy đề nghị hoàn thuế cần tra cứu

  • Hệ thống sẽ hiển thị danh sách giấy đề nghị hoàn thuế, phù hợp với điều kiện tra cứu ở trên.
  • Nếu bạn muốn xem lại giấy đề nghị hoàn thì kích vào giấy đề nghị hoàn cần xem.
  • Tại đây bạn có thể xem được những thông tin cơ bản như: Kỳ hoàn thuế, loại giấy đề nghị, lần nộp, ngày và nơi nộp, trạng thái,…

Thứ hai, khi hệ thống hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn NNT sẽ chọn cột: “Xem thông báo”/ Chọn “Thông báo”. Kích chọn cột “Mã giao dịch điện tử” để tải thông báo về máy trạm và xem các thông báo.

5. Câu hỏi thường gặp

Ai có thể tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định hiện hành, bất kỳ cá nhân nào đã nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đều có thể tra cứu hồ sơ của mình.

Cách thức tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Hiện nay, có hai cách chính để tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân:

  • Tra cứu trực tuyến: Truy cập vào hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế 
  • Tra cứu trực tiếp: Đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ hoàn thuế để tra cứu.

Thông tin cần thiết để tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Để tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, bạn cần cung cấp một số thông tin sau:

  • Mã số thuế cá nhân
  • Kỳ hoàn thuế
  • Loại giấy đề nghị hoàn thuế
  • Mã giao dịch điện tử (nếu có)

Hy vọng qua bài viết,  Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn tra cứu hoàn thuế thu nhập cá nhân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo