Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế TNCN

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quyền lợi chính đáng của người lao động khi đã nộp thuế vượt quá số tiền thuế quy định. Để nắm rõ quyền lợi của mình, người lao động cần phải biết mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế TNCN? Theo dõi bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC nắm rõ thêm thông tin về mức lương được hoàn thuế TNCN. 

Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế TNCN

Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế TNCN

1. Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định các trường hợp cá nhân được hoàn thuế như sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 đã quy định mới về mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Căn cứ vào các quy định trên thì cá nhân phải phát sinh thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tức là thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập đã trừ các khoản thu nhập được miễn thuế) ít nhất phải trên 11 triệu đồng/tháng (trên 132 triệu đồng/năm) mới phải nộp thuế.

Do đó, trường hợp cá nhân đã nộp thuế nhưng thu nhập chịu thuế không quá 132 triệu đồng/năm thì sẽ được hoàn thuế nếu có đề nghị.

Lưu ý: Cơ quan thuế không tự động hoàn thuế cho cá nhân nếu không có đề nghị. (khoản 2 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

2. Hướng dẫn đề nghị hoàn thuế TNCN online

Các bước thực hiện đề nghị hoàn thuế TNCN online như sau:

Bước 1: Truy cập vào cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế.

Bước 2: Chọn và điền thông tin phù hợp tại mục đăng nhập hệ thống.

Bước 3: Vào chức năng , chọn , hệ thống mặc định thông tin như sau:

- Tại ô Tờ khai: chọn “01/ĐNHT- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước”

- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức, không cho khai bổ sung và thay thế

- Kích vào nút

Bước 4: Kê khai giấy đề nghị hoàn thuế

Hệ thống hiển thị màn hình kê khai giấy đề nghị hoàn để người nộp thuế nhập dữ liệu:

- Số giấy đề nghị hoàn: Cho phép người nộp thuế tự nhập

- Bắt buộc chọn 1 trong 2 lựa chọn: Trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau, hoặc Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

- Nhập Kỳ đề nghị hoàn Từ kỳ - Đến kỳ ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào Từ kỳ tính thuế - Đến kỳ tính thuế ở mục II

- Nhập Lý do đề nghị hoàn trả ở trên, hệ thống tự động đưa thông tin vào Lý do đề nghị hoàn trả ở mục II

- Các chỉ tiêu đánh dấu * là các chỉ tiêu bắt buộc nhập

Bước 5: Chọn "Hoàn thành kê khai" sau khi đã nhập đầy đủ dữ liệu.

Trường hợp muốn xóa hết dữ liệu đã nhập thì người nộp thuế chọn "Nhập lại"

Chọn "Lưu bản nháp" trong trường hợp người nộp thuế muốn lưu trữ lại dữ liệu đã nhập.

Bước 6: Hoàn tất

Chọn " Tờ khai XML để kết xuất giấy đề nghị hoàn ra định dạng xml.

Sau đó, người nộp thuế chọn " Ký và nộp tờ khai" thì hệ thống hiển thị màn hình để người nộp thuế nhập số PIN và kích "Chấp nhận" hệ thống thông báo “Ký tệp tờ khai thành công”.

Sau khi ký điện tử thành công, giấy đề nghị hoàn sẽ được gửi thành công đến cơ quan thuế.

Lưu ý: Người thực hiện hoàn thuế TNCN đã nộp cần phải có tài khoản tại Cổng thông tin Tổng cục thuế mới tiến hành thực hiện được.

3. Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tại khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền

+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

+ Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

4. Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là bao lâu?

Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

5. Câu hỏi thường gặp

Mức thu nhập nào được miễn thuế TNCN?

Mức thu nhập chịu thuế TNCN được miễn hiện nay là:

  • 4.2 triệu đồng/tháng đối với cá nhân không phụ thuộc.
  • 6.3 triệu đồng/tháng đối với cá nhân có 1 người phụ thuộc.
  • 8.4 triệu đồng/tháng đối với cá nhân có 2 người phụ thuộc.
  • Mức tăng thêm 1.6 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc tiếp theo.

 Làm thế nào để tính số tiền thuế TNCN được hoàn lại?

Số tiền thuế TNCN được hoàn lại được tính theo công thức sau:

Số tiền thuế TNCN được hoàn lại = Số tiền thuế đã nộp - Số tiền thuế phải nộp

Trong đó:

  • Số tiền thuế đã nộp: Là tổng số tiền thuế TNCN đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của bạn trong năm.
  • Số tiền thuế phải nộp: Là số tiền thuế TNCN được tính toán dựa trên mức thu nhập chịu thuế, mức giảm trừ gia cảnh và các quy định khác của pháp luật.

Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN ở đâu?

Bạn có thể nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN tại Chi cục thuế nơi bạn cư trú hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về thuế

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Mức lương quy định được hoàn lại tiền thuế TNCN”. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo