Tờ khai tự quyết toán thuế tndn mẫu 04 tndn

Hoàn thành nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp là trách nhiệm của mọi tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN mẫu 04/TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ này, giúp doanh nghiệp kê khai chính xác doanh thu, chi phí và xác định số thuế TNDN phải nộp cho ngân sách nhà nước. Tờ khai tự quyết toán thuế tndn mẫu 04 tndn

Tờ khai tự quyết toán thuế tndn mẫu 04 tndn

1. Đối tượng nộp tờ khai mẫu 04/TNCN

Đối tượng lập tờ khai mẫu 04/TNDN bao gồm:

- Doanh nghiệp có doanh thu hằng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

- Doanh nghiệp mới thành lập, trừ trường hợp tự nguyện đăng ký theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Hộ, cá nhân kinh doanh.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại VIệt Nam không theo Luật Đầu tư.

- Tổ chức, cá nhân không thực hiện và thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ không từ không đúng quy định.

2. Mẫu tờ khai mẫu 04/TNDN áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Năm……/Lần phát sinh ngày...........tháng.........năm...........

[02] Lần đầu                         [03] Bổ sung lần thứ:…

[04] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................

[05] Mã số thuế:  

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................

[07] Mã số thuế:  

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày......................................

   Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

[11]

 

1.1

Hoạt động dịch vụ

[12]

 

1.2

Hoạt động kinh doanh hàng hóa

[13]

 

1.3

Hoạt động khác

[14]

 

2

Tỷ lệ tính thuế TNDN

[15]

 

2.1

Hoạt động dịch vụ

[16]

 

2.2

Hoạt động kinh doanh hàng hóa

[17]

 

2.3

Hoạt động khác

[18]

 

3

Số thuế TNDN phải nộp [19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18])

[19]

 

4

Số thuế TNDN được miễn, giảm

[20]

 

5

Số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm ([21]=[19]-[20])

[21]

 

6

Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này (nếu có)

[22]

 

7

Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm đến thời điểm quyết toán

[23]

 

8

Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm ([24]=[21]-[23])

[24]

 

9

Số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán ([25]=[21]-[22]-[23])

[25]

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................

Chứng chỉ hành nghề số:......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú: 

  1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp;
  2. Chỉ tiêu [22]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này;
  3. Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.

3. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu 04/TNDN áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu?

Theo hướng dẫn của Tổng cục thuế về việc khai tờ khai mẫu 04/TNDN như sau:

Chỉ tiêu [01]: NNT kê khai kỳ tính thuế năm (đối với trường hợp khai quyết toán theo năm) hoặc kê khai ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai theo lần phát sinh) theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch), từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực (đối với hợp đồng) đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

NNT khai thuế điện tử thì kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. NNT phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

Chỉ tiêu [04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

NNT khai thuế điện tử thì sau khi điền đầy đủ, chính xác thông tin “Mã số thuế”, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về “Tên người nộp thuế”.

Chỉ tiêu [06], [07], [08]: NNT ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp NNT khai thuế qua đại lý thuế. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Chỉ tiêu [11]: NNT kê khai tổng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo pháp luật thuế TNDN theo công thức [11] = [12] + [13] + [14]

Chỉ tiêu [12]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dịch vụ.

Chỉ tiêu [13]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh hàng hóa.

Chỉ tiêu [14]: NNT kê khai doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động khác.

Chỉ tiêu [15]: NNT bỏ trống, không kê khai.

Chỉ tiêu [16]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dịch vụ. Cụ thể: Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%; Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

Chỉ tiêu [17]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh hàng hóa. Cụ thể: Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

Chỉ tiêu [18]: NNT kê khai tỷ lệ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động khác. Cụ thể: Đối với hoạt động khác: 2%.

Chỉ tiêu [19]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo công thức [19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18]

Chỉ tiêu [20]: NNT kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm (nếu có)

Chỉ tiêu [21]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm theo công thức [21]=[19]-[20]

Chỉ tiêu [22]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp quyết toán theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này. NNT khai thuế theo lần phát sinh không kê khai chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. NNT khai thuế theo lần phát sinh không kê khai chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [24]: NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức [24]=[21]-[23]

Chỉ tiêu [25]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức [25]=[21]-[22]-[23].

4. Khi nào khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định như sau:

“Phương pháp tính thuế

...

5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.

…”

Như vậy, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.

5. Hồ sơ khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

Hồ sơ khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

Hồ sơ khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

- Tại điểm a mục 7.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với hoạt động không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Tại điểm b mục 7.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN đối với thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng:

+ Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).

6. Hạn nộp tờ khai mẫu 04/TNDN

- Với kê khai theo năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

- Chậm nhất vào ngày thứ 10 sau khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế đối với trường hợp kê khai theo lần phát sinh.

7. Câu hỏi thường gặp

Nơi nộp Tờ khai?

Doanh nghiệp nộp Tờ khai trực tiếp tại Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.

Phạt vi phạm khi nộp Tờ khai chậm hạn?

Doanh nghiệp nộp Tờ khai chậm hạn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

Doanh nghiệp nào không được sử dụng Mẫu 04 TNDN?

  • Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức phi lợi nhuận nước ngoài.
  • Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khai thác khoáng sản, xổ số, trò chơi điện tử có thưởng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN mẫu 04/TNDN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo