Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhận thừa kế chuẩn nhất 2024

Trong quá trình quản lý di sản, việc lập tờ khai thuế thừa kế đóng vai trò quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế. Bài viết này sẽ trình bày về tầm quan trọng của tờ khai này, quy trình lập tờ khai thuế thừa kế và những điều cần lưu ý khi thực hiện.

quyen-thua-ke-dat-dai-di-chuc-3
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhận thừa kế chuẩn nhất 2024
 

1. Mẫu Tờ khai thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản?

Mẫu Tờ khai thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản là Mẫu số 04/TKQT-TNCN quy định tại phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản:

Mẫu Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) 

1. Thông tin cá nhân:

  • Họ và tên: _________________________

  • Số CMND/CCCD: ______________________

  • Ngày, tháng, năm sinh: //______

  • Địa chỉ thường trú: ____________________

2. Thu nhập chịu thuế:

  • Lương chính thức/nhận từ công việc: ________

  • Thu nhập từ kinh doanh: _________________

  • Thu nhập từ bất động sản: ________________

  • Thu nhập từ chứng khoán, lãi suất: ________

3. Các khoản giảm trừ thuế:

  • Người phụ thuộc (nếu có): ________________

  • Khoản giảm trừ do quy định: ______________

  • Thu nhập chịu thuế đã giảm trừ: ___________

4. Thuế thu nhập cá nhân tính được:

  • Thu nhập chịu thuế sau giảm trừ: ________

  • Thuế suất tính toán: ____________________

  • Số thuế phải nộp: ______________________

5. Thông tin tài khoản ngân hàng (nếu có):

  • Số tài khoản: _________________________

  • Ngân hàng: _____________________________

6. Ký và ghi rõ ngày tháng năm khai:

  • Ngày: //_____

  • Ký tên: _________________________________

Hướng dẫn sử dụng mẫu tờ khai:

  1. Điền đầy đủ và chính xác các thông tin cá nhân và thu nhập chịu thuế.

  2. Kiểm tra lại các khoản giảm trừ thuế và tính toán thuế thu nhập cá nhân.

  3. Nếu có tài khoản ngân hàng, hãy cung cấp thông tin tài khoản đầy đủ.

  4. Ký tên và ghi rõ ngày tháng năm khai trên tờ khai.

  5. Nộp tờ khai và thanh toán thuế đúng hạn theo quy định.

Lưu ý: Để có mẫu tờ khai chi tiết và chính xác nhất, vui lòng tham khảo trực tiếp từ cơ quan thuế hoặc trang web chính thức của Tổng cục Thuế Việt Nam.

2. Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nộp hồ sơ khai thuế TNCN ở đâu?

Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nộp hồ sơ khai thuế TNCN ở đâu?

Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nộp hồ sơ khai thuế TNCN ở đâu?

Căn cứ tại điểm h khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
...
6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ khai thuế của các trường hợp quy định tại điểm a, d, e, k khoản 4 Điều 8 Nghị định này nộp tại cơ quan thuế trên địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế khác với địa bàn cấp tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.
b) Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định này nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai tờ khai hải quan mới thuộc các trường hợp phải nộp thuế ở khâu xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới thì hồ sơ khai thuế nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.
c) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn (bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước ngoài và trường hợp tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn khai thay nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài).
d) Nhà thầu nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hợp đồng dầu khí có phát sinh việc chuyển nhượng phần quyền lợi tham gia (bao gồm cả trường hợp thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí).
đ) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.
e) Cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác (trừ bất động sản; tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng) tại nước ngoài thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
g) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản) nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi có bất động sản cho thuê. Cá nhân có bất động sản cho thuê tại nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
h) Cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi khai lệ phí trước bạ.
...

Theo quy định hiện hành, cá nhân có thu nhập từ việc nhận thừa kế hoặc quà tặng, đặc biệt là tài sản khác, phải thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đó. Điều này đồng nghĩa với việc họ cần nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi mà quyền sử dụng tài sản được khai lệ phí trước bạ.

Trong quá trình khai thuế, cá nhân cần cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về tài sản đã được thừa kế hoặc nhận quà, đồng thời nêu rõ quyền sở hữu và quyền sử dụng của họ đối với tài sản đó. Việc này giúp cơ quan thuế kiểm tra, đánh giá và xác minh thông tin, đồng thời đảm bảo rằng thu nhập từ thừa kế và quà tặng được xử lý đúng theo quy định pháp luật, đồng thời đảm bảo việc đóng thuế được thực hiện đúng tại nơi mà quyền sử dụng tài sản được khai lệ phí trước bạ.

3. Hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế TNCN liên quan đến thu nhập từ thừa kế và quà tặng không phải là bất động sản đặt ra một quy trình chi tiết và chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xử lý các khoản thu nhập này. Căn cứ vào Mục 9.4 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ này bao gồm:

1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân:

  • Áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế và quà tặng không phải là bất động sản.
  • Mẫu số 04/TKQT-TNCN, được ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý:

  • Chứng minh quyền nhận thừa kế và quà tặng.
  • Cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm trong bản sao này, đồng thời nêu rõ thông tin liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm.

3. Hồ sơ xác định đối tượng miễn thuế:

  • Xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • Chứng minh lý do miễn thuế, và có thể tạm thời chưa cần nộp thuế theo quy định hiện hành.

Quy trình này giúp đảm bảo rằng thu nhập từ thừa kế và quà tặng không phải là bất động sản được khai báo đầy đủ và chính xác, đồng thời xác nhận việc áp dụng các chính sách miễn thuế đối với những người có thu nhập này.

FAQ - Câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi: Tờ khai thuế thừa kế là gì và tại sao nó quan trọng? Câu trả lời: Tờ khai thuế thừa kế là một văn bản pháp lý cần thiết để đăng ký và khai thuế liên quan đến di sản thừa kế. Nó quan trọng để xác định rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm của người thừa kế và đảm bảo tuân thủ theo quy định thuế.

2. Câu hỏi: Quy trình khai thuế thừa kế ở Việt Nam như thế nào? Câu trả lời: Quy trình khai thuế thừa kế ở Việt Nam bao gồm việc điền tờ khai thuế thừa kế, cung cấp thông tin chi tiết về di sản và thu nhập thừa kế. Sau đó, tờ khai này được nộp tại cơ quan thuế địa phương.

3. Câu hỏi: Những thông tin cần có trong tờ khai thuế thừa kế là gì? Câu trả lời: Tờ khai thuế thừa kế cần chứa thông tin đầy đủ và chính xác về di sản, thu nhập thừa kế, cũng như các yếu tố khác như quyền sở hữu và quyền sử dụng.

4. Câu hỏi: Tờ khai thuế thừa kế có tác động như thế nào đối với việc xử lý di sản thừa kế? Câu trả lời: Tờ khai thuế thừa kế không chỉ giúp xác định số thuế phải nộp mà còn là cơ sở pháp lý để xử lý di sản thừa kế theo đúng quy định. Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển nhượng và quản lý di sản.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (243 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo