Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT là tài liệu do doanh nghiệp sử dụng để khai báo và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng kỳ. Tờ khai này giúp cơ quan thuế xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc được khấu trừ của doanh nghiệp trong kỳ kê khai.
Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT chi tiết
1. Mẫu 01/GTGT áp dụng cho đối tượng nào? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT?
Đối tượng áp dụng: Mẫu 01/GTGT được áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thời hạn nộp tờ khai:
- Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT chi tiết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)
[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: o |
[03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):..............................................................................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã………………….… [11b] Quận/Huyện …………………… [11c] Tỉnh/Thành phố……………………...
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ |
Thuế giá trị gia tăng |
||||
A |
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") |
[21] |
|
|
|||
B |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang |
[22] |
|
||||
C |
Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước |
||||||
I |
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ |
||||||
1 |
Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào |
[23] |
|
[24] |
|
||
|
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu |
[23a] |
|
[24a] |
|
||
2 |
Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này |
[25] |
|
||||
II |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
||||||
1 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng |
[26] |
|
|
|||
2 |
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) |
[27] |
|
[28] |
|
||
a |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% |
[29] |
|
|
|||
b |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% |
[30] |
|
[31] |
|
||
c |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% |
[32] |
|
[33] |
|
||
d |
Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế |
[32a] |
|
|
|||
3 |
Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) |
[34] |
|
[35] |
|
||
III |
Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) |
[36] |
|
||||
IV |
Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước |
||||||
1 |
Điều chỉnh giảm |
[37] |
|
||||
2 |
Điều chỉnh tăng |
[38] |
|
||||
V |
Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ |
[39a] |
|
||||
VI |
Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ: |
||||||
1 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ {[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0} |
[40a] |
|
||||
2 |
Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) |
[40b] |
|
||||
3 |
Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) |
[40] |
|
||||
4 |
Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} |
[41] |
|
||||
4.1 |
Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) |
[42] |
|
||||
4.2 |
Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) |
[43] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
______________________
Ghi chú:
- Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán
- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính
- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
- Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
- Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
- Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
- Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.
3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Mẫu 01/GTGT bao gồm nhiều phần, mỗi phần cung cấp thông tin về một khía cạnh khác nhau của hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ thuế GTGT. Các phần chính thường có trong mẫu tờ khai bao gồm:
- Thông tin chung về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện pháp luật,...
- Thông tin về kỳ khai thuế: Kỳ khai, số liệu kê khai, số liệu đã nộp.
- Bảng kê khai doanh thu: Chi tiết các khoản doanh thu phát sinh trong kỳ, bao gồm cả doanh thu chịu thuế và doanh thu không chịu thuế.
- Bảng kê khai thuế đầu vào: Chi tiết các khoản thuế đầu vào được khấu trừ, bao gồm thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.
- Bảng tính số thuế GTGT phải nộp: Tính toán số thuế GTGT phải nộp bằng cách trừ số thuế đầu vào đã được khấu trừ khỏi số thuế đầu ra.
- Các thông tin khác: Các thông tin bổ sung khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.
4. Đối tượng tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Đối tượng tính thuế: Hàng hóa, dịch vụ cung cấp trong nước và xuất khẩu.
- Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh có đăng ký kinh doanh, có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và phát sinh doanh thu chịu thuế GTGT.
- Nguyên tắc khấu trừ: Người nộp thuế được khấu trừ số thuế GTGT đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ để sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý:
- Mức thuế suất GTGT: Mức thuế suất GTGT được áp dụng tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ.
- Hàng hóa, dịch vụ được miễn, giảm thuế: Có một số loại hàng hóa, dịch vụ được miễn, giảm thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu tờ khai thuế GTGT số 01/GTGT chi tiết . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận