Các mã tiểu mục chậm nộp thuế theo quy định mới nhất

Việc nắm bắt và hiểu rõ về các mã tiểu mục chậm nộp thuế là một phần không thể thiếu đối với cả doanh nghiệp và cá nhân. Hãy cùng ACC tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và chính xác nhất với các quy định mới nhất.

Các mã tiểu mục chậm nộp thuế theo quy định mới nhất

Các mã tiểu mục chậm nộp thuế theo quy định mới nhất

1. Tiểu mục chậm nộp thuế là gì?

Tiểu mục chậm nộp thuế là một phần quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, đặc biệt là trong bối cảnh của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính. Điều này là một cơ chế để đảm bảo tính đúng đắn và kịp thời trong việc thu thuế từ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Khi một bên không thực hiện việc nộp thuế đúng hạn như quy định, họ sẽ phải đối mặt với việc thanh toán khoản tiền bổ sung gọi là tiểu mục chậm nộp thuế.

Theo quy định, mức tiền chậm nộp thuế được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm nhỏ, thường là 0,03%, tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với mỗi ngày chậm nộp. Điều này đồng nghĩa với việc mức phạt sẽ tăng lên theo thời gian, khuyến khích việc nộp thuế kịp thời. Việc áp dụng mức phạt nhỏ nhưng tăng dần cũng mang lại sự công bằng, bởi các bên chậm nộp thuế sẽ phải chịu áp lực tài chính cao hơn nếu kéo dài thời gian nộp thuế muộn.

Điều này không chỉ là biện pháp để đảm bảo thu ngân sách nhà nước được cung cấp đủ nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, mà còn là cơ chế để khuyến khích sự tuân thủ đúng đắn của các chủ thể thuế. Bằng cách này, việc nộp thuế đúng hạn không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là sự đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của đất nước.

2. Các mã tiểu mục chậm nộp thuế theo quy định mới nhất năm 2024

Tiểu mục chậm nộp thuế

Nội dung các tiểu mục

4901

Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách

4902

Thu hồi các khoản chi năm trước

4904

Các khoản thu khác của ngành Thuế

4905

Các khoản thu khác của ngành Hải quan

4906

Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án

4907

Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá

4908

Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu

4913

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định

4914

Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

4917

Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

4918

Tiền chậm nộp thuế TNDN (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)

4919

Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

4921

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

4922

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

4923

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép

4924

Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép

4925

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí)

4926

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng.

4927

Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.

4928

Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu

4929

Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí

4931

Tiền chậm nộp thuế GTGT từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

4932

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

4933

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước.

4934

Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại

4935

Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu

4936

Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu

4937

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

4938

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước

4939

Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại

4941

Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

4942

Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí

4943

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý

4944

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý

4945

Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý

4946

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý

4947

Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý

4949

Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ)

3. Lưu ý khi nộp tiền chậm nộp thuế

Khi nộp tiền chậm nộp thuế, điều quan trọng nhất là cần đảm bảo rằng thông tin ghi chú liên quan đến mã tiểu mục chậm nộp thuế phải được xác định rõ ràng và chính xác. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và tránh nhầm lẫn khi xử lý các khoản thu ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, cần nhớ rằng việc nộp tiền chậm nộp thuế thường đòi hỏi sự chấp nhận của các khoản phạt phụ thuộc vào thời gian trễ và số tiền nợ. Do đó, việc này không chỉ ảnh hưởng đến khả năng tài chính của doanh nghiệp mà còn có thể gây ra những hậu quả pháp lý nếu không được thực hiện đúng cách.

Như vậy, việc hiểu rõ và tuân thủ đúng các mã tiểu mục chậm nộp thuế là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp tránh được các rủi ro pháp lý và tài chính mà còn thể hiện sự trách nhiệm và sự chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh và tài chính. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo