Mã tiểu mục 1562 được sử dụng để hạch toán thuế đối với khí thiên nhiên (không bao gồm thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư số 324/2016/TT-BTC.
1. Mã tiểu mục 1562 là gì?
Dựa trên quy định tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Mã tiểu mục 1562 đóng vai trò quan trọng trong việc hạch toán thuế tài nguyên, cụ thể là khí thiên nhiên (không bao gồm thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng).
|
Mã số |
Tên gọi |
Mục |
1550 |
Thuế tài nguyên |
Tiểu mục |
1551 |
Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
1552 |
Nước thủy điện |
|
1553 |
Khoáng sản kim loại |
|
1555 |
Khoáng sản phi kim loại |
|
1556 |
Thủy, hải sản |
|
1557 |
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1558 |
Nước thiên nhiên khác |
|
1561 |
Yến sào thiên nhiên |
|
1562 |
Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
1563 |
Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
1599 |
Tài nguyên khoáng sản khác |
Điều này có nghĩa là khi một doanh nghiệp hoặc tổ chức phát sinh chi phí liên quan đến khí thiên nhiên, chẳng hạn như mua khí thiên nhiên để tiêu dùng hoặc sản xuất, họ cần sử dụng mã tiểu mục 1562 để ghi nhận các chi phí thuế tương ứng. Việc sử dụng mã này đảm bảo rằng thuế khí thiên nhiên được phân loại và hạch toán chính xác trong báo cáo tài chính.
2. Thuế suất của thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên
Căn cứ vào Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 quy định thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên như sau:
Trường hợp khai thác đến 5 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 1%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 2%.
Trường hợp khai thác trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 3%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 5%.
Trường hợp khai thác trên 10 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 6%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 10%.
3. Xác định thuế tài nguyên tạm tính đối với khí thiên nhiên
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 36/2016/TT-BTC quy định thì số tiền thuế tài nguyên tạm tính đối với khí thiên nhiên được xác định như sau:
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên thực tế bán |
x |
Giá tính thuế tài nguyên |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
Trong đó:
- Sản lượng khí thiên nhiên thực tế bán là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên đã bán theo từng tháng.
- Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bán tại điểm giao nhận theo từng tháng xuất bán, không bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có). Trường hợp người nộp thuế tách riêng được chi phí vận chuyển khí thiên nhiên trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bán tại điểm giao nhận theo từng tháng xuất bán, không bao gồm chi phí vận chuyển, thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như hướng dẫn dưới đây:
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính = (Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế / Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế) x 100%
Trong đó:
- Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 36/2016/TT-BTC, trên cơ sở sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế, số ngày dự kiến khai thác.
- Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế là sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế.
4. Quyết toán thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên
Bước 1: Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác khí thiên nhiên thực trong kỳ tính thuế |
Bước 2: Xác định số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên |
Trong đó:
- Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế: xác định như hướng dẫn theo công thức tại công thức trong bước 1;
- Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp người nộp thuế tách riêng được chi phí vận chuyển khí thiên nhiên trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là giá bình quân gia quyền của khí thiên nhiên tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm chi phí vận chuyển, thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Mã tiểu mục 1562 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận