Tiểu mục 2815 là gì?

Tiểu mục 2815 quy định về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC.

1. Tiểu mục 2815 là gì?

Theo thông tin tại Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tiểu mục 2815 quy định về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

 

Mã số

Tên gọi

Mục

2800

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Tiểu mục

2801

Lệ phí trước bạ nhà đất

2802

Lệ phí trước bạ ô tô

2803

Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền

2804

Lệ phí trước bạ tài sản khác

2805

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

2815

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

2824

Lệ phí trước bạ xe máy

2825

Lệ phí trước bạ tàu bay

2826

Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch

2827

Lệ phí quản lý phương tiện giao thông

2828

Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải

2831

Lệ phí sở hữu trí tuệ

tieu-muc-2815-la-gi
Tiểu mục 2815 là gì?

2. Đối tượng cần nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Cá nhân:

  • Cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ: Đối với các cá nhân có ý định xây dựng nhà ở riêng lẻ như nhà ở mới, sửa chữa, cải tạo nhà ở, họ cần có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Cá nhân xây dựng các công trình khác: Trong trường hợp các cá nhân muốn xây dựng các công trình khác như nhà xưởng, kho bãi, công trình thương mại, họ cũng cần có giấy phép xây dựng từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tổ chức:

  • Tổ chức xây dựng nhà ở cho công nhân, viên chức: Đối với các tổ chức muốn xây dựng nhà ở cho công nhân, viên chức, họ cũng cần có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Tổ chức xây dựng các công trình khác: Tương tự, các tổ chức muốn xây dựng các công trình như trụ sở, nhà xưởng, kho bãi, công trình thương mại cũng phải có giấy phép xây dựng từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: Mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng có thể khác nhau tùy theo loại công trình, quy mô công trình và địa điểm thực hiện công trình. Vì vậy, doanh nghiệp và cá nhân cần phải tra cứu kỹ lưỡng các văn bản pháp luật liên quan để xác định chính xác mức lệ phí cần nộp cho từng trường hợp cụ thể.

Ngoài ra, một số trường hợp được miễn thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng bao gồm xây dựng nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, xây dựng các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, công trình phúc lợi xã hội, và các công trình được miễn, giảm thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ theo thông tin tại Điều 3 của Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Phí và lệ phí quy định về mức thu tối đa đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau:

  • Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): Không quá 75.000 đồng/1 giấy phép.
  • Cấp phép xây dựng các công trình khác: Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép.
  • Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.
  • Điều chỉnh giấy phép xây dựng: 40.000 đồng/1 lần đối với giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của Nhân dân; 80.000 đồng/1 lần đối với giấy phép xây dựng các công trình khác.

Lưu ý: Mức thu lệ phí trên là mức thu tối đa, HĐND tỉnh/thành phố có thể quy định mức thu thấp hơn nhưng không được cao hơn mức thu tối đa quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng được thanh toán theo phương thức một lần.

Hy vọng bài viết trên của ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Tiểu mục 2815 và các thông tin liên quan. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo