Tiểu mục 7799 là gì?

Tiểu mục 7799  thuộc Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC về chi các khoản khác.

1. Tiểu mục 7799 là gì?

Tiểu mục 7799 được sử dụng để phản ánh các khoản chi ngân sách nhà nước (NSNN) không thuộc vào các khoản chi đã được quy định cụ thể tại các tiểu mục khác trong Mục 7750 "Chi thường xuyên". 

 

MÃ SỐ

TÊN GỌI

MỤC

7750 

Chi khác

TIỂU MỤC

7751 

Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước

7753 

Chi khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh cho các đơn vị dự

toán và cho các doanh nghiệp

7754 

Chi thưởng và chi phí xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thu không đủ chi

7756 

Chi các khoản phí và lệ phí

7757 

Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện

7761

Chi tiếp khách

 

7762 

Chi bồi thường thiệt hại cho các đối tượng bị oan do cơ quan tố tụng gây ra theo chế độ quy định

 

7763 

Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ quy định

 

7764 

Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định

 

7765 

Chi chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá

 

7766 

Cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục đào tạo theo chế độ

 

7767 

Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế

 

7799 

Chi các khoản khác

Tiểu mục 7799 được sử dụng để ghi nhận các khoản chi như bồi thường thiệt hại do các sự kiện như tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ; chi thanh toán các khoản bồi thường do các đơn vị gây ra; chi hỗ trợ cho thiên tai, lũ lụt; cũng như chi mua sắm các tài sản cố định hoặc vật tư, hàng hóa không nằm trong danh mục được phép mua sắm theo quy định của ngân sách nhà nước. Ngoài ra, tiểu mục này còn hạch toán các khoản chi khác theo quy định của cấp có thẩm quyền. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý ngân sách và sử dụng nguồn lực công.

Tiểu mục 7799 là gì?

Tiểu mục 7799 là gì?

2. Nội dung chi các khoản khác

Dựa trên cơ sở pháp lý bao gồm Thông tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2019, "Chi các khoản khác" được định nghĩa là những khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ độc lập với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Các khoản chi này không thể phân loại vào các nhóm chi phí khác do tính chất đặc thù hoặc chưa có quy định cụ thể.

Điều này có thể bao gồm các chi phí đặc biệt như chi phí đền bù, chi phí xử lý các vấn đề pháp lý, hoặc các khoản chi phát sinh từ các sự kiện ngoài ý muốn như thiên tai, tai nạn, hay các yếu tố không kiểm soát được khác. Tuy nhiên, với tính chất linh hoạt và đa dạng của các hoạt động kinh doanh, việc quản lý và hạch toán chi phí trong "Chi các khoản khác" đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật liên quan.

Chi các khoản khác bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau, tuy nhiên có thể tóm tắt thành các nhóm chính sau:

  • Chi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: Bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý,...
  • Chi phí khác liên quan đến tài sản cố định: Bao gồm chi phí sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp tài sản cố định không thuộc chi phí đầu tư; chi phí trích lập dự phòng giảm giá tài sản cố định; chi phí xử lý các khoản tổn thất tài sản cố định,...
  • Chi phí lãi vay: Bao gồm chi phí lãi vay cho các khoản vay ngắn hạn, dài hạn để phục vụ cho các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh; chi phí lãi vay phát sinh do trích lập dự phòng phải thu,...
  • Chi phí bảo hiểm: Bao gồm chi phí bảo hiểm tài sản, chi phí bảo hiểm trách nhiệm pháp lý, chi phí bảo hiểm y tế, chi phí bảo hiểm thất nghiệp,...
  • Chi phí khác: Bao gồm chi phí phạt vi phạm hợp đồng, chi phí thanh toán các khoản nợ đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được, chi phí xử lý các khoản nợ phải trả đã xác định mất chủ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ, chi phí phát triển cộng đồng,...

3. Hạch toán chi các khoản khác:

  • Ghi nợ:
    • Tài khoản 811 "Chi phí khác"
  • Ghi có:
    • Các tài khoản chi phí khác phù hợp, ví dụ: Tài khoản 242 "Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định", Tài khoản 642 "Chi phí lãi vay".
    • Các tài khoản khác có thể bao gồm Tài khoản 133 "Nợ phải trả khác". Điều này đảm bảo rằng các khoản chi phí khác được hạch toán một cách chính xác và trong khuôn khổ của các quy định pháp luật và nguyên tắc kế toán.

Sau khi xác định và ghi nhận các khoản chi phát sinh không thể phân loại vào các nhóm chi phí khác, quy trình hạch toán tiếp tục bằng việc ghi nhận các khoản này vào tài khoản 811 "Chi phí khác" trong phần nợ của sổ sách kế toán. Đồng thời, trong phần có của sổ sách, các khoản này sẽ được phản ánh vào các tài khoản phù hợp như Tài khoản 242 "Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định", Tài khoản 642 "Chi phí lãi vay" hoặc các tài khoản khác tương ứng.

Việc hạch toán này không chỉ giúp tổ chức và theo dõi các khoản chi phí khác một cách hiệu quả mà còn đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định kế toán và pháp luật. Đồng thời, thông qua việc sử dụng các tài khoản phù hợp, người quản lý tài chính có thể dễ dàng phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như các nguồn lực được sử dụng trong doanh nghiệp.

Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 7799. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo