Tiểu mục 6599 là gì?

 

Tiểu mục 6599 thuộc Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC có vai trò phân loại về vật tư văn phòng khác.

1. Tiểu mục 6599 là gì?

Tiểu mục 6599 được quy định trong Thông tư 200/2014/BTC hướng dẫn về hạch toán chi phí, là khoản chi cho các loại vật tư văn phòng khác phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 

MÃ SỐ

TÊN GỌI

MỤC

6550 

Vật tư văn phòng

TIỂU MỤC

6551 

Văn phòng phẩm

6552 

Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng

6553 

Khoán văn phòng phẩm

6599 

Vật tư văn phòng khác

Vật tư văn phòng khác bao gồm các loại vật tư, dụng cụ phục vụ cho công việc văn phòng, không thuộc các nhóm vật tư văn phòng khác được quy định cụ thể trong các tiểu mục khác (như 6551, 6552, 6553, 6554, 6555, 6556, 6557, 6558).

Ví dụ:

  • Giấy vệ sinh, khăn giấy
  • Bút, thước kẻ, tẩy, gọt bút chì
  • Keo dán, băng dính
  • Kẹp giấy, bìa hồ sơ
  • Mực máy in, toner
  • Dụng cụ lau chùi, vệ sinh văn phòng
  • Dụng cụ y tế cơ bản
  • ...

Giá trị tương đối thấp: Mỗi loại vật tư văn phòng khác thường có giá trị nhỏ, nhưng tổng giá trị chi cho nhóm vật tư này có thể đáng kể trong một năm tài chính.

Sử dụng thường xuyên: Vật tư văn phòng khác được sử dụng thường xuyên trong hoạt động văn phòng, góp phần đảm bảo công việc được diễn ra suôn sẻ.

Phân loại khó khăn: Do tính chất đa dạng và không có danh mục cụ thể, việc phân loại vật tư văn phòng khác có thể gặp khó khăn trong thực tế hạch toán.

Tiểu mục 6599 là gì

Tiểu mục 6599 là gì?

2. Nguyên tắc xây dựng chi tiêu của các đơn vị thuộc khối cơ quan Kiểm toán nhà nước là gì?

Nguyên tắc xây dựng chi tiêu của các đơn vị thuộc khối cơ quan Kiểm toán nhà nước, theo quy định tại Điều 3 của Quy chế chi tiêu nội bộ ban hành kèm theo Quyết định 1991/QĐ-KTNN năm 2021, được mô tả như sau:

Đảm bảo cơ quan và cán bộ công chức, người lao động hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao; đồng thời, đảm bảo sự công bằng, minh bạch trong nguồn thu và chi tài chính trong đơn vị, cũng như bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cán bộ công chức, người lao động.

Mức chi trong Quy chế không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước. Các khoản chi và nội dung chi không được quy định cụ thể trong Quy chế này sẽ tuân theo quy định hiện hành của pháp luật.

Tất cả các khoản chi tiêu phải đảm bảo có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

3. Quy định về mức khoán chi vật tư văn phòng khác của các đơn vị 

Quy định về mức khoán chi văn phòng phẩm của các đơn vị thuộc khối cơ quan Kiểm toán nhà nước được xác định như sau, dựa trên Điều 12 của Quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị thuộc khối cơ quan Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1991/QĐ-KTNN năm 2021:

[1] Các loại văn phòng phẩm sử dụng bao gồm giấy, bút, và các dụng cụ văn phòng phẩm như bìa, kẹp, ghim, cặp đựng tài liệu, hồ dán... Đối với Phòng Quản lý xe thuộc Văn phòng KTNN, một phần kinh phí cũng có thể được sử dụng để mua nước uống cho lái xe chung.

[2] Mức khoán cho văn phòng phẩm và nước uống cho lái xe chung được quy định là 70.000 đồng/người/tháng. Hàng quý, Văn phòng KTNN chuyển khoản thanh toán cho đơn vị cung cấp dựa trên đề nghị của đơn vị sử dụng, kèm theo hóa đơn tài chính và phiếu xuất kho văn phòng phẩm. Chi phí văn phòng phẩm cho công chức được cử đi biệt phái sẽ do đơn vị nơi công chức được cử đến biệt phái chi trả.

[3] Trong trường hợp công việc đột xuất, định mức khoán không đủ, các đơn vị có thể gửi đề nghị cho Lãnh đạo Văn phòng KTNN xem xét từng trường hợp cụ thể.

[4] Đối với máy in và photo, việc cấp phát được thực hiện theo thực tế sử dụng, với quy trình “cấp mới, thu hồi cũ” theo mẫu quy định. Các khoản chi vật tư văn phòng ngoài định mức khoán phải được thanh toán kèm hoá đơn chứng từ quy định.

 Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 6599. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo