Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Lệ phí môn bài mức (bậc) 2, còn được gọi là mức thu phí môn bài thứ hai, là khoản phí bắt buộc phải nộp cho Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện tính thuế môn bài. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2.

Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

1. Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 là gì?

Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 là khoản phí bắt buộc phải nộp cho Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện tính thuế môn bài, có mức thu phí môn bài được xác định theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024.

2. Đối tượng nộp lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Theo quy định của Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC(sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) các đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm:

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ, trừ các trường hợp được miễn lệ phí theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và Điều 1 của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ.

Danh sách các đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 2023.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ngoài ra, các trường hợp sau được miễn lệ phí môn bài:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia vào nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
  • Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

3. Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 là bao nhiêu?

Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 được quy định như sau theo các điều khoản của Thông tư 302/2016/TT-BTC và sửa đổi của Thông tư 65/2020/TT-BTC:

Theo Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 1 của Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm.
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức thu lệ phí môn bài như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Do đó, lệ phí môn bài bậc 2 năm 2024 được xác định như sau:

  • Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, lệ phí là 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.
  • Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, lệ phí là 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm.
Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 là bao nhiêu

Tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 là bao nhiêu?

4. Cách tính tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Công thức tính lệ phí môn bài mức (bậc) 2 như sau:

Lệ phí môn bài = Mức thu x Hệ số

Trong đó:

  • Mức thu: Là mức thu lệ phí môn bài đối với từng ngành, nghề kinh doanh được quy định theo các điều khoản của Thông tư 302/2016/TT-BTC và sửa đổi của Thông tư 65/2020/TT-BTCh.
  • Hệ số:
    • Đối với tổ chức: Hệ số được xác định theo thang bậc vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.
    • Đối với cá nhân: Hệ số được xác định theo thang bậc doanh thu hàng năm.

Ví dụ: Một công ty TNHH một thành viên có vốn điều lệ 10 tỷ đồng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Vậy, mức thu lệ phí môn bài của công ty này là 120 triệu đồng/năm (theo các điều khoản của Thông tư 302/2016/TT-BTC và sửa đổi của Thông tư 65/2020/TT-BTC).

Bài viết này của Công ty Luật ACC đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về tiểu mục 2863 - Lệ phí môn bài mức (bậc) 2, bao gồm định nghĩa, đối tượng nộp, mức thu, cách tính, thời hạn nộp, hậu quả khi nộp quá hạn và văn bản pháp luật liên quan. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn và giúp bạn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo