Tiểu mục 2802 là gì?

Tiểu mục 2802  thuộc Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC có vai trò phân loại về lệ phí trước bạ ô tô.

1. Tiểu mục 2802 là gì?

Tiểu mục 2802 mang tên gọi đầy đủ là "Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy". Đây là khoản thu được nộp vào ngân sách nhà nước khi cá nhân, tổ chức thực hiện đăng ký mới, đăng ký lại, chuyển đổi biển số xe ô tô, xe máy do cơ quan đăng ký xe cấp.

 

MÃ SỐ

TÊN GỌI

MỤC

2800 

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

TIỂU MỤC

2801 

Lệ phí trước bạ nhà đất

2802 

Lệ phí trước bạ ô tô

2803 

Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền

2804 

Lệ phí trước bạ tài sản khác

2805 

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

2815 

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

2824 

Lệ phí trước bạ xe máy

 

2825 

Lệ phí trước bạ tàu bay

 

2826 

Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch

 

2827 

Lệ phí quản lý phương tiện giao thông

 

2828 

Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải

 

2831 

Lệ phí sở hữu trí tuệ

Tiểu mục 2802 thuộc nhóm "Lệ phí trước bạ" trong "Lệ phí, phí và thuế khác" - một trong những nhóm thu chủ lực của ngân sách nhà nước.

Tiểu mục 2802 đóng vai trò quan trọng trong việc:

Cân đối thu chi ngân sách nhà nước: Góp phần đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phục vụ cho các hoạt động chi cho quốc phòng, an ninh, y tế, giáo dục,...

Quản lý việc sử dụng phương tiện giao thông: Giúp kiểm soát số lượng phương tiện giao thông lưu thông trên thị trường, góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

Tạo nguồn lực cho phát triển giao thông: Nguồn thu từ Tiểu mục 2802 được sử dụng để đầu tư xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Tiểu mục 2802 là gì

Tiểu mục 2802 là gì?

2.  Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy năm 2024 được ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023:

Đối với xe máy, mức thu là 2%.

Đối với các trường hợp cụ thể:

  • Xe máy của tổ chức hoặc cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi, áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm này, thì mức thu lên đến 5%.

 Đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự, mức thu là 2%.

Trường hợp cụ thể:

  • Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, bao gồm cả xe con pick-up, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần điều chỉnh mức thu cao hơn để phù hợp với điều kiện cụ thể tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có thể quyết định tăng nhưng không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
  • Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
  • Đối với ô tô điện chạy pin:
    • Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định 10/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 01/3/2022), nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
    • Trong vòng 2 năm tiếp theo, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Các loại ô tô tại (5.1), (5.2), (5.3) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

(5.4) Đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước, mức thu lệ phí trước bạ từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 sẽ là 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Căn cứ pháp lý là Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Nghị định 41/2023/NĐ-CP.

3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP đối tượng chịu lệ phí trước bạ ô tô

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 2802. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo