Tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Lệ phí trước bạ nhà đất, hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất, là khoản thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất. Đây là một khoản phí quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí mua bán, chuyển nhượng nhà đất. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về Tiểu mục 2801.

Tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

1. Tiểu mục 2801 là gì?

Lệ phí trước bạ nhà đất (hay còn gọi là thuế trước bạ nhà đất) là khoản tiền bắt buộc phải nộp cho Nhà nước khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất trong Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định về lệ phí trước bạ bao gồm: 

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, thu, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.

2. Mục đích tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất 

Tiểu mục 2801 trong hệ thống thuế thường được dành để quy định về lệ phí trước bạ nhà đất. Bản chất của lệ phí này là một khoản tiền mà người mua hoặc người bán phải trả khi chuyển nhượng tài sản bất động sản như đất đai, nhà ở, căn hộ, hoặc các loại bất động sản khác.

Mục đích chính của lệ phí trước bạ nhà đất là tạo nguồn thu nhập cho chính quyền địa phương và hỗ trợ các dự án cơ sở hạ tầng và dịch vụ cộng đồng. Ngoài ra, nó cũng có vai trò điều tiết thị trường bất động sản và đảm bảo rằng việc chuyển nhượng tài sản diễn ra công bằng và minh bạch.

3. Giá tính tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đối với nhà: Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị nhà được xác định theo một trong các cách sau: giá trị nhà theo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, giá trị nhà theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, giá trị nhà do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật về giá.

Đối với đất: Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị đất được xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Giá tính tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Giá tính tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

4. Cách tính tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Công thức tính thuế trước bạ nhà, đất được quy định theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:

Thuế trước bạ nhà/đất = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất x 0,5%

Trong đó:

  • 0,5% là mức thu thuế trước bạ (quy định theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định nói trên)
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà = Giá của 1m2 nhà x Diện tích nhà x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà

Lưu ý, diện tích nhà là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả công trình phụ đi kèm. Giá 1m2 của nhà là giá thực tế khi xây mới đối với mỗi m2 sàn nhà. Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà được xác định dựa theo quyết định của UBND cấp tỉnh của từng địa phương, nơi có ngôi nhà đó.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá 1m2 đất

Lưu ý, tổng diện tích đất là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức hoặc cá nhân đăng ký quyền sử dụng. Giá 1m2 đất được xác định dựa theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai thuế trước bạ.

Ví dụ, người nhận chuyển nhượng 100m2 đất và cần nộp thuế trước bạ để có thể đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời điểm hiện tại, vị trí mảnh đất có giá 10 triệu đồng/m2. Khi đó, giá tính thuế trước bạ đối với đất của người đó được tính bằng: 100m2 x 10 triệu đồng = 1.000.000.000). Như vậy, tiền lệ phí trước bạ người đó phải nộp cho thửa đất này là:

Thuế trước bạ cần nộp =  1.000.000.000 x 0,5% = 5.000.000 đồng (5 triệu đồng).

5. Thời hạn nộp tiểu mục 2801 

Nộp lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất vào ngân sách xảy ra khi nào? Theo khoản 8 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước như lệ phí trước bạ là như sau:

Đối với lệ phí trước bạ, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

6. Hậu quả khi nộp tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất

Theo điểm b khoản 4 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, việc nộp thuế trước bạ phải được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ khi người sử dụng nhà, đất nhận được thông báo nộp lệ phí từ Cơ quan Thuế. 

Trường hợp không thực hiện đúng hạn này, người đó sẽ bị áp đặt mức phạt tiền nộp chậm theo từng ngày. Mức phạt này được tính bằng tỷ lệ 0,03% của số tiền thuế chậm nộp cho mỗi ngày trễ. 

Ví dụ, nếu lệ phí trước bạ mà người đó phải nộp là 300.000 đồng, sau khi quá hạn 1 tháng, mỗi ngày trễ người đó sẽ bị áp đặt mức phạt thêm 90 đồng.

Bài viết này của Công ty Luật ACC đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về tiểu mục 2801 - Lệ phí trước bạ nhà đất, bao gồm định nghĩa, mức thu, giá tính lệ phí trước bạ, cách tính, thời hạn nộp, hậu quả khi nộp quá hạn và văn bản pháp luật liên quan. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo