Tiểu mục 1401 thuộc Phụ lục III Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC có vai trò phân loại về đất được nhà nước giao.
1. Tiểu mục 1401 là gì?
Tiểu mục 1401 thuộc Mục 1400 - Thu tiền sử dụng đất trong Hệ thống mã số thu ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
MÃ SỐ |
TÊN GỌI |
|
MỤC |
1400 |
Thu tiền sử dụng đất |
TIỂU MỤC |
1401 |
Đất được nhà nước giao |
1405 |
Đất xen kẹp (phần đất không đủ rộng để cấp đất theo dự án đầu tư) |
|
1406 |
Đất dôi dư (phần đất khi đo thực tế lớn hơn so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc so với diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao) |
|
1407 |
Tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Nhà nước quản lý |
|
1408 |
Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê |
|
1411 |
Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất |
|
1412 |
Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
|
1413 |
Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác |
|
1449 |
Khác |
Tiểu mục 1401 trong quy định về thuế sử dụng đất đối với đất được nhà nước giao tập trung vào hai loại thuế chính: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Đối tượng áp dụng của tiểu mục này bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Các loại đất được nhà nước giao như đất ở và đất khác được tính vào thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trong khi đất nông nghiệp được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp sẽ chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều này giúp quản lý và tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước từ việc sử dụng đất theo các mục đích khác nhau trong xã hội.

Tiểu mục 1401 là gì?
2. Quy định về tiểu mục 1401 - Đất được nhà nước giao
Nhà nước giao quyền sử dụng đất được định nghĩa trong khoản 7 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 như sau:
"Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất."
Như vậy, Nhà nước giao quyền sử dụng đất là quá trình mà Nhà nước cấp quyết định để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Điều này giúp quản lý và phân chia đất đai một cách hợp lý, phù hợp với mục đích sử dụng đất của từng cá nhân, tổ chức.
3. Đối tượng được Nhà nước giao quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất bao gồm các đối tượng sau đây:
- Tổ chức trong nước: Bao gồm các tổ chức như cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế, và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước: Gồm các hộ gia đình và cá nhân thuộc quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Cộng đồng dân cư: Bao gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống tại các địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và các điểm dân cư tương tự.
- Cơ sở tôn giáo: Gồm các cơ sở như chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, và các tổ chức khác của tôn giáo.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của các nước ngoài được thừa nhận bởi Chính phủ Việt Nam.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, và doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Qua đó, người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng đất bao gồm một loạt các đối tượng, từ tổ chức trong nước, cá nhân, đến cộng đồng dân cư và tổ chức nước ngoài có hoạt động tại Việt Nam.

Quy định về tiểu mục 1401 - Đất được nhà nước giao
4. Trường hợp Nhà không thu tiền sử dụng đất
Theo Điều 54 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao quyền sử dụng đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này.
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Bao gồm cả đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013.
- Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính: Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp: Bao gồm cả cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2013.
Như vậy, trong những trường hợp này, không có thu tiền sử dụng đất áp dụng.
Hy vọng bài viết trên của Công ty Luật ACC có thể cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về tiểu mục 1401. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận