Thuyền viên là gì? Điều kiện thuyền viên hoạt động trên tàu biển Việt Nam

Thuyền viên, trong bối cảnh rộng lớn của biển cả, là những nhà điều hành và làm việc trên tàu biển, mang trách nhiệm quan trọng trong việc duy trì hoạt động an toàn và hiệu quả của các chiếc tàu. Để hiểu hơn về Thuyền viên là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu vấn đề này

mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-vao-lop-10-nam-2024-3

Thuyền viên là gì?

1. Thuyền viên là gì?

Thuyền viên là người được tuyển dụng hoặc thuê làm việc trên tàu biển và phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn và đảm nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật. Định nghĩa này được xác định trong Nghị định số 121/2014/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam. Thuyền viên có thể là các thành viên trong đội ngũ tàu biển như thuyền trưởng, thủy thủ, kỹ thuỷ viên, và những vị trí khác có liên quan đến hoạt động điều hành và vận hành tàu biển.

2. Điều kiện thuyền viên hoạt động trên tàu biển Việt Nam

Điều kiện thuyền viên hoạt động trên tàu biển Việt Nam được quy định theo khoản 2 của Điều 59 trong Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau: Thuyền viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây để làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Thứ nhất, thuyền viên phải là người có đủ điều kiện và tiêu chuẩn để đảm nhiệm chức danh trên tàu.

Thứ hai, thuyền viên cần thỏa mãn các điều kiện như sau:

  1. Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam
  2. Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định
  3. Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu
  4. Có sổ thuyền viên
  5. Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên được bố trí làm việc trên tàu hoạt động tuyến quốc tế.

Đối với thuyền viên nước ngoài, cần tuân thủ các điều kiện theo Điều 4 của Thông tư 17/2017/TT-BGTVT đã được sửa đổi bởi Điều 1 của Thông tư 43/2019/TT-BGTVT như sau:

Cần đáp ứng các điều kiện sau đây để làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Điều kiện chung bao gồm:

  1. Đủ tiêu chuẩn sức khoẻ và tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam;
  2. Có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền;
  3. Có hợp đồng lao động thuyền viên và tuân thủ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;
  4. Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng;
  5. Có sổ thuyền viên;
  6. Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu.

Điều kiện chuyên môn gồm:

  1. Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền cấp
  2. Kinh nghiệm đi biển tối thiểu 36 tháng.

Thuyền viên nước ngoài thực tập trên tàu biển Việt Nam cần tuân thủ các điều kiện quy định tại các điểm (a), (b), (c), (d), (đ) của khoản 1 và phải có đủ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cấp từ cơ quan có thẩm quyền. Tóm lại, cả thuyền viên là công dân Việt Nam và nước ngoài, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, đều có thể tham gia làm việc trên tàu biển Việt Nam.

phan-biet-doi-xu-trong-lao-dong-la-gi-1

3. Quyền lợi của thuyền viên

Quy định về các quyền lợi của thuyền viên khi tham gia hoạt động trên tàu biển được đề cập trong Điều 61 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

1. Điều 61 quy định về chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam, tuân thủ theo luật pháp Việt Nam cùng với các nghị định quốc tế mà Việt Nam tham gia.

2. Trong trường hợp chủ tàu hoặc thuyền trưởng quyết định thuyền viên phải rời khỏi tàu, chủ tàu phải cung cấp tài chính và hỗ trợ cho việc trở về; đồng thời, thuyền trưởng cần thông báo cho chủ tàu về quyết định này.

3. Nếu có thiệt hại đối với tài sản cá nhân của thuyền viên do tai nạn trên tàu, chủ tàu phải bồi thường theo giá trị thị trường tại thời điểm và nơi xảy ra sự cố. Tuy nhiên, nếu thuyền viên tự gây ra tai nạn gây mất mát tài sản cá nhân, thì không được nhận bồi thường.

4. Quyền lợi của thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu Việt Nam phụ thuộc vào hợp đồng lao động.

Theo quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, thuyền viên có những quyền sau:

- Thu nhập từ lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác.

- Thời gian nghỉ phép hàng năm và các kỳ nghỉ lễ, tết theo quy định;

- Hỗ trợ về việc hồi hương khi cần thiết;

- Đảm bảo về an toàn thực phẩm và sức khỏe;

- Chế độ đặc biệt khi gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp;

- Quyền tham gia các khóa đào tạo và huấn luyện;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

4. Nghĩa vụ thuyền viên khi tham gia công việc trên tàu biển

Theo quy định tại Điều 60 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, thuyền viên khi tham gia công việc trên tàu biển phải đảm bảo các nghĩa vụ sau:

  1. Thuyền viên thực hiện công việc trên tàu biển Việt Nam phải tuân thủ những nghĩa vụ sau:Tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và luật pháp của quốc gia mà tàu hoạt động
  2. Thực hiện một cách nghiêm túc nhiệm vụ được giao với chức danh mà mình đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước thuyền trưởng về nhiệm vụ đó
  3. Chấp hành đúng và đúng thời hạn mọi mệnh lệnh của thuyền trưởng
  4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn và sự cố cho tàu biển, hàng hóa, người và hành lý trên tàu. Khi phát hiện tình huống nguy hiểm, phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc sĩ quan trực ca và thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn tai nạn, sự cố từ tình huống nguy hiểm đó
  5. Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng chính xác giấy chứng nhận, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ và tài sản khác được giao phụ trách trên tàu biển.

Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu nước ngoài cũng phải tuân thủ các nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng lao động đã ký kết với chủ tàu hoặc người sử dụng lao động nước ngoài.

Như vậy, việc thực hiện các nghĩa vụ của thuyền viên khi tham gia làm việc trên tàu biển là rất quan trọng và phải được tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo