Xin hỏi viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không? Nếu có thì mức hưởng là bao nhiêu?
Viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Viên chức quốc phòng có được hưởng phụ cấp công vụ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b) Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu. ... Như vậy, viên chức quốc phòng thuộc đối tượng được hưởng phụ cấp công vụ.Viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp công vụ gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định mức phụ cấp công vụ, cụ thể như sau:
Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ quản lý và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm. Như vậy, sĩ quan Quốc phòng được hưởng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ quản lý và phụ cấp làm thêm giờ (nếu có) hoặc phụ cấp cấp quân hàm.Phụ cấp công vụ có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Theo quy định tại khoản 2 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 điều 11 thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định về thu nhập của thể nhân thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công , bao gồm như sau:
Thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
... 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập tiền lương, tiền công là khoản thu nhập mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công bằng tiền hoặc phi tiền tệ. b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi, trợ cấp một lần theo quy định của Luật Ưu đãi người có công. b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; trợ cấp cho lực lượng vũ trang. b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại. b.5) Thưởng thu hút, thưởng vùng. b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con, nhận nuôi con nuôi, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, trợ cấp ốm đau sau thai sản, trợ cấp suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, hàng tháng trợ cấp tuất, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các chế độ khác theo quy định của Bộ luật lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội. b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. b.8) Phụ cấp công vụ cho người quản lý cấp cao. b.9) Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi di chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức làm công tác chủ quyền biển, đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp không nơi nương tựa một lần đối với người nước ngoài vào cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, người Việt Nam định cư dài hạn ở nước ngoài về nước làm việc. b.10) Phân bổ cho nhân viên y tế thôn, bản. b.11) Phân bổ theo ngành cụ thể. … Do phụ cấp công vụ được áp dụng chung cho nhiều đối tượng như chấp hành viên, công chức, viên chức hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP như: không được coi là phân bổ theo ngành cụ thể. Vì vậy, các khoản phụ cấp công vụ luôn được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Nội dung bài viết:
Bình luận