Việc sở hữu một chiếc xe máy không chỉ đơn thuần là mua bán mà còn liên quan đến nhiều thủ tục hành chính, trong đó có việc nộp thuế trước bạ. Mức thuế này không chỉ ảnh hưởng đến chi phí ban đầu khi mua xe mà còn liên quan đến nhiều quy định pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức thuế trước bạ xe máy hiện hành, cách tính và những lưu ý cần biết khi thực hiện thủ tục này.
Thuế trước bạ xe máy bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
1. Thuế trước bạ xe máy là gì?
Thuế trước bạ xe máy là một khoản thuế mà người mua xe máy phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu xe với cơ quan chức năng. Mục đích của việc thu thuế này là ghi nhận sự chuyển nhượng, mua bán, hoặc đăng ký quyền sở hữu phương tiện của cá nhân, tổ chức khi mua mới hoặc chuyển nhượng xe máy cũ.
2. Thuế trước bạ xe máy bao nhiêu?
Theo Khoản 2 Điều 3 của Luật Phí và Lệ phí 2015, lệ phí được định nghĩa là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp khi nhận được dịch vụ công từ cơ quan nhà nước, nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước, như đã được quy định trong Danh mục lệ phí kèm theo luật này.
Trong đó, thuế trước bạ hay lệ phí trước bạ là một loại lệ phí thuộc danh mục quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản. Do đó, tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế trước bạ khi tiến hành đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu thuế trước bạ.
Về thuế trước bạ xe máy, đây là một trong những đối tượng phải nộp thuế theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC. Điều này có nghĩa là các tổ chức và cá nhân cần phải nộp khoản tiền này khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu xe máy.
Mức thuế trước bạ sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhãn hiệu, kiểu loại và công suất của từng xe, do đó giá tính lệ phí trước bạ cũng sẽ được xác định khác nhau cho từng nhóm xe.
3. Bảng giá thuế trước bạ xe máy
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ ngày 20/3/2024 là Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 và Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy ban hành kèm theo Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024.
Tên nhóm xe |
Nhãn hiệu |
Kiểu loại xe [Tên thương mại/ Số loại] |
Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) |
Giá tính LPTB (VNĐ) |
Xe hai bánh |
HONDA |
JC766 FUTURE FI |
124.9 |
32,200,000 |
Xe hai bánh |
HONDA |
JC767 FUTURE FI (C) |
124.9 |
33,700,000 |
Xe hai bánh |
HONDA |
KC442 WINNERX |
149.2 |
46,200,000 |
Xe hai bánh |
HONDA |
KC443 WINNERX |
149.2 |
50,300,000 |
Xe hai bánh |
KYMCO |
LIKE 50 KA10ED |
49.5 |
26,700,000 |
Xe hai bánh |
SYM |
ANGEL-VCK |
108.0 |
16,200,000 |
Xe hai bánh |
SYM |
ELEGANT 50-SE3 |
49.5 |
15,900,000 |
Xe hai bánh |
SYM |
SHARK 50-KBL |
49.5 |
24,200,000 |
Xe hai bánh |
YAMAHA |
E32ME QIBX125 |
125.0 |
30,400,000 |
Xe hai bánh (điện) |
DAT BIKE |
WEAVER 200A |
5.6 |
43,200,000 |
Xe hai bánh (điện) |
DAT BIKE |
WEAVER++ |
4.5 |
58,000,000 |
Xe hai bánh (điện) |
PEGA |
AURA PLUS |
1.48 |
16,200,000 |
Xe hai bánh (điện) |
PEGA |
GO-S |
1.8 |
15,300,000 |
Xe hai bánh (điện) |
PEGA |
PEGA-S+ |
3.2 |
36,400,000 |
Xe hai bánh (điện) |
PEGA |
XMEN PLUS |
1.5 |
15,300,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
G5 Y |
2.4 |
30,400,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
I8 |
0.7 |
15,000,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
ORLA |
1.7 |
20,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD1000DT-13G |
1.5 |
17,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD1200DT-15G |
2.4 |
22,000,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD1500DT-2G |
2.8 |
26,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD400DT-14G |
1.0 |
14,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD400DT-15G |
1.0 |
14,000,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD600DT-15G |
1.45 |
18,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD600DT-18G |
1.5 |
17,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD800DT-2G |
1.55 |
18,000,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD800DT-3G |
1.5 |
17,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD800DT-5G |
1.5 |
18,500,000 |
Xe hai bánh (điện) |
YADEA |
YD800DT-8G |
1.5 |
18,000,000 |
4. Cách tính thuế trước bạ cho xe máy như thế nào?
Cách tính thuế trước bạ cho xe máy như thế nào?
Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thuế trước bạ xe máy được tính dựa trên giá tính thuế và tỷ lệ phần trăm thuế trước bạ.
Công thức tính thuế trước bạ xe máy như sau:
Thuế trước bạ xe máy phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Tỷ lệ thu thuế trước bạ
Cách xác định giá tính thuế trước bạ
Giá tính thuế trước bạ được quy định trong Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định 2353/QĐ-BTC.
Giá tính thuế này sẽ được xác định dựa trên các chỉ tiêu như loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại xe, công suất động cơ, số người cho phép chở và nguồn gốc sản xuất ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo miễn kiểm tra.
Đơn vị tính chỉ tiêu thể tích làm việc sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân: từ 5 trở lên sẽ làm tròn lên, dưới 5 sẽ làm tròn xuống. Giá tính thuế tại Bảng giá phải phản ánh đúng giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường tại thời điểm lập Bảng giá.
Giá chuyển nhượng của từng xe máy trên thị trường được xác định dựa trên các cơ sở dữ liệu theo quy định.
Trong trường hợp xe máy mới phát sinh mà chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm nộp tờ khai thuế trước bạ, giá tính thuế sẽ được quyết định dựa trên cơ sở dữ liệu cho từng loại xe máy mới.
Nếu xe máy mới chưa có trong Bảng giá hoặc giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường có sự thay đổi từ 5% trở lên so với giá trong Bảng giá, Cục Thuế sẽ tổng hợp và báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính sẽ ban hành Quyết định về Bảng giá điều chỉnh và bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý, áp dụng từ ngày đầu tháng đầu của quý tiếp theo. Bảng giá điều chỉnh, bổ sung sẽ đi kèm với quy định về việc ban hành Bảng giá hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính thuế trước bạ của các cơ quan thuế địa phương.
Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm
Mức thu đối với xe máy thông thường là 2%, trừ một số trường hợp đặc biệt:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, hoặc thị xã nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ nộp thuế trước bạ lần đầu với mức 5%. Mức thu thuế trước bạ từ lần thứ hai trở đi là 1%.
- Trong trường hợp chủ xe đã kê khai và nộp thuế trước bạ với mức 2%, nhưng sau đó chuyển giao xe máy cho tổ chức hoặc cá nhân tại các khu vực nêu trên, mức thu sẽ là 5%.
- Nếu xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%, các lần chuyển nhượng sau đó sẽ nộp thuế trước bạ với mức 1%.
Địa bàn đã kê khai và nộp lệ phí trước đó được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” và “Địa chỉ” trong giấy đăng ký xe máy hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe máy, theo địa giới hành chính tại thời điểm kê khai thuế trước bạ.
5. Câu hỏi thường gặp
Nộp thuế trước bạ ở đâu?
Bạn có thể nộp thuế trước bạ tại cơ quan thuế nơi bạn đăng ký thường trú hoặc nơi mua xe.
Có thể được miễn, giảm thuế trước bạ xe máy không?
Một số trường hợp đặc biệt có thể được miễn, giảm thuế trước bạ theo quy định của pháp luật, như: xe máy của người khuyết tật, xe máy sản xuất trong nước,...
Nếu nộp thiếu thuế trước bạ thì sẽ bị xử lý như thế nào?
Nếu nộp thiếu thuế trước bạ, bạn có thể bị cơ quan thuế truy thu số tiền còn thiếu, kèm theo lãi phạt.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thuế trước bạ xe máy bao nhiêu? Cách tính như thế nào? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận