Thuế thừa kế

Thuế thừa kế, một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực tài chính và thuế, là một trong những yếu tố quan trọng định hình cơ cấu thu nhập xã hội và tài chính cá nhân. Được áp dụng khi người có tài sản chuyển đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác, thuế thừa kế không chỉ có ảnh hưởng đến quy mô gia đình mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối tài sản và xây dựng công bằng xã hội. Đoạn giới thiệu này sẽ khám phá chi tiết về khái niệm này, nhìn nhận về ý nghĩa của nó trong bối cảnh kinh tế hiện đại và đề cập đến những thách thức và cơ hội mà thuế thừa kế mang lại.

Thuế thừa kế

Thuế thừa kế

1. Tài Sản Nhận Thừa Kế Có Phải Đóng Thuế?

1.1. Định Nghĩa

Thuế thừa kế, theo quy định của khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, áp dụng đối với thu nhập từ việc nhận thừa kế. nhận thừa kế phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Các tài sản nhận thừa kế bao gồm:

Nhận thừa kế là Chứng Khoán

  • Cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác.
  • Cổ phần cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định.

Nhận thừa kế là Phần Vốn trong Tổ Chức Kinh Tế, Cơ Sở Kinh Doanh

Nhận thừa kế là Bất Động Sản

  • Quyền sử dụng đất.
  • Quyền sở hữu nhà và công trình kiến trúc.

Nhận thừa kế là Các Tài Sản Khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước:

  • Ô tô, xe gắn máy, xe mô tô.
  • Tàu thủy, bao gồm sà lan và ca nô.

1.2. Miễn Thuế TNCN

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thu nhập từ nhận thừa kế và quà tặng sẽ được miễn thuế TNCN giữa một số chủ thể, bao gồm:

  • Vợ với chồng.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ.
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu.
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội.
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Thuế thừa kế

Thuế thừa kế

2. Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Khi Nhận Thừa Kế

2.1. Đối Với Cá Nhân Cư Trú

Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế TNCN cần nộp được tính theo công thức:

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x 10%

Trong đó:

Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:

  • Đối với chứng khoán giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán: giá trị căn cứ vào giá tham chiếu tại thời điểm chuyển quyền sở hữu.

Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm chuyển quyền sở hữu chứng khoán

  • Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.
  • Đối với tài sản thừa kế, quà tặng là bất động sản: giá trị quyền sử dụng đất và giá trị của nhà, công trình kiến trúc được xác định như sau:
    • Đối với bất động sản có giá trị quyền sử dụng đất, việc xác định giá trị của phần quyền sử dụng đất được thực hiện dựa trên Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.
    • Trong trường hợp bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất, giá trị của bất động sản sẽ được xác định theo các quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, bao gồm phân loại giá trị nhà, tiêu chuẩn và định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành, cũng như giá trị còn lại của nhà và công trình kiến trúc tại thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
  • Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

2.2. Đối Với Cá Nhân Không Cư Trú

Theo Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế TNCN cần nộp được tính như sau:

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x 10%

Trong đó:

  • Để xác định thu nhập chịu thuế, quy trình tính thuế tương tự như đối với cá nhân cư trú.
  • Thu nhập chịu thuế từ việc nhận thừa kế của cá nhân không cư trú là phần giá trị tài sản thừa kế vượt quá 10 triệu đồng mỗi lần phát sinh thu nhập, áp dụng cho các tài sản nhận được tại Việt Nam.
  • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.

Theo quy định của pháp luật, cá nhân nhận thừa kế chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với giá trị tài sản vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận, với các quy định cụ thể về cách tính thuế và miễn thuế đối với một số trường hợp đặc biệt. 

Quy trình tính thuế này sẽ giúp bảo vệ người nhận thừa kế khỏi gánh nặng thuế không công bằng và giúp họ hiểu rõ về các quy định của pháp luật tài chính.

3. Câu hỏi thường gặp

Q1: Tôi nhận thừa kế chứng khoán, làm thế nào để biết liệu tôi có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

A1: Đúng, bạn có thể phải nộp thuế TNCN nếu giá trị chứng khoán nhận thừa kế vượt quá 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Bạn cần xác định giá trị chứng khoán tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu, sử dụng giá tham chiếu trên sở giao dịch hoặc giá trị sổ sách kế toán nếu không giao dịch.

Q2: Nếu tôi nhận thừa kế bất động sản, làm thế nào để tính thuế thu nhập cá nhân?

A2: Đúng, bạn phải tính thuế TNCN nếu giá trị bất động sản vượt quá 10 triệu đồng. Xác định giá trị quyền sử dụng đất hoặc giá trị nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu, sử dụng giá tham chiếu từ các cơ quan quản lý Nhà nước.

Q3: Nếu tôi là người không cư trú và nhận thừa kế, làm thế nào tính thuế thu nhập cá nhân?

A3: Đúng, bạn cũng phải tính thuế TNCN nếu giá trị tài sản nhận thừa kế vượt quá 10 triệu đồng mỗi lần nhận tại Việt Nam. Áp dụng công thức tính thuế TNCN: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x 10%, với thu nhập tính thuế từ giá trị tài sản thừa kế.

Q4: Tôi nhận thừa kế từ người thân đã qua đời, liệu có trường hợp miễn thuế nào không?

A4: Đúng, có trường hợp miễn thuế. Nếu bạn nhận thừa kế từ vợ, chồng, cha, mẹ, con, cha nuôi, mẹ nuôi, cha chồng, mẹ chồng, con dâu, cha vợ, mẹ vợ, con rể, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, anh, chị, em ruột, bạn sẽ được miễn thuế TNCN.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1023 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo