Thuế môn bài ấn định là một khoản thuế bắt buộc được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ. Mức thuế được ấn định dựa trên ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động và địa điểm kinh doanh. Thuế môn bài đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và góp phần bình đẳng trong kinh doanh. Vậy Thuế môn bài ấn định là gì? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
Thuế môn bài ấn định là gì?
1. Thuế môn bài ấn định là gì?
Thuế môn bài ấn định là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp cho Nhà nước hàng năm, được áp dụng trong trường hợp:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ để xác định số tiền thuế môn bài phải nộp
- Doanh nghiệp, tổ chức không có đủ sổ sách kế toán, chứng từ hợp lệ để xác định số tiền thuế môn bài phải nộp
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
2. Đối tượng áp dụng ấn định thuế môn bài
Theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây sẽ áp dụng ấn định thuế môn bài:
2.1. Doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty cổ phần;
- Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Doanh nghiệp liên doanh;
- Văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.
2.2. Hộ kinh doanh:
- Hộ kinh doanh cá thể;
- Hộ kinh doanh gia đình.
2.3. Cá nhân kinh doanh:
- Cá nhân kinh doanh không có đăng ký hộ kinh doanh;
- Cá nhân kinh doanh có đăng ký hộ kinh doanh nhưng thuộc trường hợp phải nộp thuế môn bài theo quy định.
2.4. Các trường hợp khác:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ theo quy định của pháp luật nhưng không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Mức thuế môn bài ấn định
Mức thuế môn bài được ấn định
Mức thuế môn bài được ấn định theo các bậc thuế môn bài quy định tại Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Mức thu |
---|---|
1 | 1.000.000 đồng/năm |
2 | 2.000.000 đồng/năm |
3 | 3.000.000 đồng/năm |
4 | 5.000.000 đồng/năm |
5 | 10.000.000 đồng/năm |
Cách xác định bậc thuế môn bài
Bậc thuế môn bài được xác định theo quy định sau:
Đối với tổ chức:
- Bậc 1: Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 0 đồng đến 100 triệu đồng.
- Bậc 2: Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng.
- Bậc 3: Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
- Bậc 4: Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 10 tỷ đồng.
- Bậc 5: Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.
Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh:
- Bậc 1: Có doanh thu từ 0 đồng đến 100 triệu đồng.
- Bậc 2: Có doanh thu từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng.
- Bậc 3: Có doanh thu từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
- Bậc 4: Có doanh thu từ 500 triệu đồng đến 10 tỷ đồng.
- Bậc 5: Có doanh thu trên 10 tỷ đồng.
Lưu ý:
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh thì phải nộp thuế môn bài tại tất cả các địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đang hoạt động kinh doanh nhưng không có địa điểm kinh doanh thì nộp thuế môn bài tại nơi tạm trú hoặc nơi thường trú của chủ doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh hoặc của cá nhân kinh doanh.
- Thuế môn bài được nộp theo năm. Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
Ví dụ:
- Công ty A có doanh thu 200 tỷ đồng/năm và hoạt động tại Hà Nội. Mức thuế môn bài ấn định đối với công ty A là 200.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh B có doanh thu 10 tỷ đồng/năm và hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh. Mức thuế môn bài ấn định đối với hộ kinh doanh B là 50.000 đồng/năm.
4. Quy trình ấn định thuế môn bài
Giai đoạn 1: Thông báo ấn định thuế
Cơ quan thuế: Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp thuế về việc ấn định thuế môn bài.
Nội dung thông báo bao gồm:
- Lý do ấn định thuế;
- Căn cứ ấn định thuế;
- Số tiền thuế môn bài ấn định;
- Thời hạn nộp thuế.
Hình thức thông báo:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua bưu điện;
- Công bố trên trang tin điện tử của cơ quan thuế.
Tổ chức, cá nhân nộp thuế: Có quyền trình bày ý kiến về việc ấn định thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Hình thức trình bày ý kiến: Bằng văn bản; Trực tiếp tại cơ quan thuế.
Giai đoạn 2: Ra quyết định ấn định thuế
Cơ quan thuế: Xem xét ý kiến của tổ chức, cá nhân nộp thuế, Ra quyết định ấn định thuế môn bài.
Nội dung quyết định bao gồm:
- Lý do ấn định thuế;
- Căn cứ ấn định thuế;
- Số tiền thuế môn bài ấn định;
- Thời hạn nộp thuế;
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Hình thức thông báo quyết định:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua bưu điện.
Giai đoạn 3: Khiếu nại, tố cáo quyết định ấn định thuế
Tổ chức, cá nhân nộp thuế: Có quyền khiếu nại, tố cáo quyết định ấn định thuế nếu không đồng ý.
Thời hạn khiếu nại, tố cáo: 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
Hình thức khiếu nại, tố cáo: Bằng văn bản; Trực tiếp tại cơ quan thuế.
Cơ quan thuế: Xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định.
5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bị ấn định thuế môn bài
5.1. Quyền lợi của tổ chức, cá nhân bị ấn định thuế môn bài:
- Được biết rõ căn cứ, mức thuế môn bài ấn định và thời hạn nộp thuế.
- Được yêu cầu cơ quan thuế giải thích về việc ấn định thuế môn bài.
- Được yêu cầu cơ quan thuế xem xét, điều chỉnh mức thuế môn bài ấn định nếu có căn cứ.
- Được khiếu nại, tố cáo quyết định ấn định thuế môn bài theo quy định của pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bị ấn định thuế môn bài:
- Có nghĩa vụ nộp thuế môn bài đầy đủ, đúng hạn cho cơ quan thuế.
- Có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc ấn định thuế môn bài theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan thuế.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Mức thuế môn bài ấn định được căn cứ vào những yếu tố nào?
Doanh thu:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh có doanh thu cao hơn sẽ phải nộp thuế môn bài ấn định cao hơn.
- Mức thuế môn bài ấn định cụ thể theo từng mức doanh thu được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Ngành nghề kinh doanh:
- Mức thuế môn bài ấn định đối với các ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ khác nhau.
6.2. Thời hạn nộp thuế môn bài?
Thuế môn bài được nộp theo năm. Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
6.3. Cách thức giải quyết tranh chấp liên quan đến việc ấn định thuế môn bài như thế nào?
Giải quyết tranh chấp tại cơ quan thuế:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có ý kiến không đồng ý với quyết định ấn định thuế môn bài có thể làm đơn đề nghị xem xét lại quyết định trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- Chi cục Thuế/Phòng Thuế/Đội Thuế nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, giải quyết đề nghị trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
Khiếu nại, tố cáo:
- Nếu không đồng ý với kết quả xem xét lại của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thuế môn bài ấn định là gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận