Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm là bao nhiêu %?

Hàng thực phẩm tại Việt Nam được quản lý bởi các quy định pháp luật nghiêm ngặt nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Trong đó có quy định về thuế suất. Để hiểu rõ hơn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm, mời quý khách hàng tham khảo bài viết sau của Công ty Luật ACC.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm là bao nhiêu %?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm là bao nhiêu %?

1. Hàng thực phẩm là gì?

Hàng thực phẩm là những sản phẩm được sử dụng để cung cấp dinh dưỡng cho con người. Chúng bao gồm một loạt các sản phẩm khác nhau, được phân loại thành các nhóm chính sau:

Nhóm thực phẩm thiết yếu:

  • Nhóm 1: Gạo, ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì, khoai lang, khoai tây.
  • Nhóm 2: Thịt, cá, trứng, các sản phẩm từ sữa.
  • Nhóm 3: Đậu đỗ, các loại hạt, quả hạch.
  • Nhóm 4: Rau xanh, quả chín.

Các nhóm thực phẩm khác:

  • Dầu mỡ: Cung cấp năng lượng và vitamin tan trong dầu.
  • Đường và sản phẩm ngọt: Cung cấp năng lượng nhưng cần sử dụng hạn chế.
  • Gia vị: Nâng cao hương vị cho món ăn.

2. Đối tượng chịu thuế GTGT của hàng thực phẩm tại Việt Nam

Đối tượng chịu thuế GTGT của hàng thực phẩm tại Việt Nam

Đối tượng chịu thuế GTGT của hàng thực phẩm tại Việt Nam

Theo quy định hiện hành, đối tượng chịu thuế GTGT hàng thực phẩm tại Việt Nam bao gồm:

Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh:

  • Bán các mặt hàng thực phẩm chịu thuế GTGT (trừ các mặt hàng được miễn thuế GTGT).
  • Cung cấp dịch vụ liên quan đến bán hàng hóa chịu thuế GTGT (ví dụ: vận chuyển, bảo quản, kho bãi,…).

Cá nhân kinh doanh:

  • Bán các mặt hàng thực phẩm chịu thuế GTGT với doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ đạt hoặc vượt 500 triệu đồng trong 12 tháng liên tiếp.
  • Cung cấp dịch vụ liên quan đến bán hàng hóa chịu thuế GTGT với doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ đạt hoặc vượt 500 triệu đồng trong 12 tháng liên tiếp.

Trường hợp đặc biệt:

  • Hộ kinh doanh: Không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, nếu hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ đạt hoặc vượt 1 tỷ đồng trong 12 tháng liên tiếp thì phải đăng ký thuế GTGT và chịu thuế GTGT theo quy định.
  • Cá nhân bán hàng hóa, dịch vụ lẻ: Không chịu thuế GTGT.

Để tìm hiểu thêm về: Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu?, mời quý khách tham khảo bài viết bên dưới!

3. Mức thuế GTGT của hàng thực phẩm tại Việt Nam hiện nay 

Mức thuế suất 0%:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao gồm nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác).
  • Gạo, lúa mì, ngô, khoai lang, khoai mì, sắn.
  • Chè, cà phê (trừ cà phê rang xay, cà phê hòa tan).
  • Muối ăn.
  • Sách giáo khoa, sách bài tập theo chương trình giáo dục phổ thông.
  • Dịch vụ giáo dục và đào tạo do các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận thực hiện.

Mức thuế suất 5%:

  • Các mặt hàng thực phẩm thiết yếu khác (trừ các mặt hàng được hưởng mức thuế suất 0% và 10%).
  • Nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác.
  • Thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

Mức thuế suất 8%:

  • Các mặt hàng thực phẩm đã qua chế biến (không thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP).

Mức thuế suất 10%:

  • Một số mặt hàng thực phẩm cụ thể được quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4. Miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm tại Việt Nam

Theo quy định hiện hành, một số mặt hàng thực phẩm tại Việt Nam được miễn thuế GTGT, cụ thể như sau:

Danh mục hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT:

  • Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao gồm nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác).
  • Gạo, lúa mì, ngô, khoai lang, khoai mì, sắn.
  • Chè, cà phê (trừ cà phê rang xay, cà phê hòa tan)....

5. Điều kiện được miễn thuế GTGT

Để được miễn thuế GTGT, hàng hóa, dịch vụ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT theo quy định.
  • Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.
  • Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.

6. Câu hỏi thường gặp 

Thủ tục miễn thuế GTGT?

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu được miễn thuế GTGT cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Kê khai thuế GTGT theo mẫu quy định.
  • Nộp kèm theo các hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ.
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT và các hóa đơn, chứng từ hợp pháp cho cơ quan thuế có thẩm quyền.

Quy định về Kê khai và nộp thuế GTGT?

  • Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo quy mô và hình thức kinh doanh.
  • Việc nộp thuế GTGT cũng phải tuân theo các quy định hiện hành của cơ quan thuế.

Có cần giấy tờ gì để chứng minh mức thuế GTGT áp dụng cho thực phẩm không?

  • Doanh nghiệp cần giữ các chứng từ, hóa đơn, và tài liệu liên quan để chứng minh mức thuế GTGT áp dụng cho các loại thực phẩm, và để đối chiếu khi cơ quan thuế kiểm tra.

Trên đây là những thông tin về Thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng thực phẩm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo