Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu?

Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống có thể bao gồm nhiều loại thuế khác nhau tùy thuộc vào quy định của pháp luật và địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động. Vậy Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu? Và cách tính thuế như nào? Tất cả sẽ được Công ty Luật ACC giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.

Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu?

Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu?

1. Mức thuế suất cho ngành dịch vụ ăn uống là gì?

Thuế VAT, còn gọi là thuế GTGT (Thuế Giá Trị Gia Tăng), được áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đây là loại thuế gián thu mà người tiêu dùng cuối cùng phải nộp khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, và thuế này phát sinh trong quá trình từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế VAT cho ngành dịch vụ ăn uống (F&B) là mức thuế mà người tiêu dùng phải trả cho mỗi hóa đơn khi sử dụng dịch vụ ăn uống. Người kinh doanh trong ngành này là người thu hộ thuế và có trách nhiệm nộp thuế này lại cho cơ quan thuế.

Cụ thể, thuế VAT áp dụng cho việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trong nước. Các sản phẩm và dịch vụ được xuất khẩu sẽ được hoàn thuế VAT, nghĩa là người tiêu dùng ở nước ngoài không phải chịu thuế VAT. Tuy nhiên, mức thuế suất cụ thể cho từng ngành hàng hoặc loại hàng hóa và dịch vụ sẽ được quy định riêng biệt theo quy định của pháp luật.

2. Các loại thuế áp dụng đối với nhà hàng ăn uống

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các loại thuế áp dụng đối với nhà hàng ăn uống bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Nhà hàng ăn uống thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính. Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với nhà hàng ăn uống là 10%.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Nhà hàng ăn uống thuộc đối tượng nộp thuế TNDN theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003. Mức thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với nhà hàng ăn uống là 20%.
  • Thuế môn bài: Nhà hàng ăn uống thuộc đối tượng nộp thuế môn bài theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. Mức thuế môn bài áp dụng đối với nhà hàng ăn uống được xác định theo quy định tại Phụ lục I, Nghị định số 139/2016/NĐ-CP.

Ngoài ra, nhà hàng ăn uống cũng có thể phải nộp các loại thuế khác, chẳng hạn như:

  • Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Nếu nhà hàng ăn uống nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để phục vụ hoạt động kinh doanh, thì phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
  • Thuế bảo vệ môi trường: Nếu nhà hàng ăn uống phát sinh chất thải ra môi trường, thì phải nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Thuế tài nguyên: Nếu nhà hàng ăn uống sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong hoạt động kinh doanh, thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Người nộp thuế là chủ nhà hàng ăn uống. Người nộp thuế phải kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.

3. Mức thuế suất ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam

3.1 Đối với các cá thể, hộ kinh doanh nhỏ lẻ dịch vụ ăn uống

Để tìm hiểu dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu, bạn cần chia ra các loại chủ thể kinh doanh dịch vụ. Nếu là cá thể, hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, bạn sẽ phải chịu 2 khoản thuế suất bắt buộc là thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Theo đó: 

  • Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT (tỷ lệ thuế GTGT = 3%)
  • Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (tỷ lệ thuế TNCN = 1,5%) 

Đối với trường hợp chủ cơ sở kinh doanh không phải chịu thuế giá trị gia tăng thì tỷ lệ thuế GTGT = 0%, thuế TNCN = 1,5%. 

3.2 Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống 

Vậy còn thuế doanh nghiệp bao nhiêu, được pháp luật quy định thế nào? Dịch vụ ăn uống thuế suất bao nhiêu đối với doanh nghiệp thì được quy định như sau: 

  • Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các nhà hàng, quán cà phê là 20% tổng doanh thu.
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng sẽ phải trả 20% thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước.

Xem thêm về Giảm thuế VAT đối với dịch vụ ăn uống qua bài viết của Công ty Luật ACC

4. Công thức tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp

Công thức tính số thuế VAT phải nộp căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ.

Trong đó:

  • Số thuế VAT đầu ra bằng tổng số thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn VAT.
  • Thuế VAT ghi trên hóa đơn = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x mức thuế suất
  • Thuế VAT đầu vào bằng tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn VAT mua hàng hóa, dịch vụ.

5. Vai trò của thuế đối với dịch vụ ăn uống

Vai trò của thuế đối với dịch vụ ăn uống

Vai trò của thuế đối với dịch vụ ăn uống

5.1. Đóng góp vào ngân sách nhà nước

Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ chi như: đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh,... Dịch vụ ăn uống là một ngành kinh tế quan trọng, có đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước. Theo thống kê của Tổng cục Thống kê, năm 2022, thuế GTGT, thuế TNDN và thuế môn bài của ngành dịch vụ ăn uống đạt 120.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 10% tổng thu ngân sách nhà nước.

5.2. Hình thành môi trường kinh doanh lành mạnh

Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết nền kinh tế, đảm bảo môi trường kinh doanh lành mạnh, cạnh tranh bình đẳng. Việc thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống sẽ góp phần nâng cao tính minh bạch của thị trường, hạn chế tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, trốn thuế, gian lận thương mại.

5.3. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng

Thuế được sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công như giáo dục, y tế, an ninh - trật tự,... Điều này giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

5.4. Thúc đẩy phát triển bền vững

Thuế được sử dụng để thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,... Điều này giúp bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống đóng vai trò quan trọng trong tạo lập nguồn thu ngân sách. Việc thiết lập mức thuế hợp lý không chỉ giúp doanh nghiệp phát triển mà còn đảm bảo công bằng cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng.

6. Các câu hỏi thường gặp

Đối tượng áp dụng của các mức thuế GTGT là gì? 

Các mức thuế GTGT được áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Mức thuế 0%: Áp dụng với các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo thông lệ quốc tế.
  • Mức thuế 5%: Áp dụng với hàng hóa thiết yếu, hàng hóa đầu vào sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. 
  • Mức thuế 10%: Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ thông thường. 

Các loại nước uống đóng chai phải chịu thuế suất bao nhiêu? 

Nước uống đóng chai không thuộc những loại hàng hóa xuất khẩu hay hàng hóa thiết yếu, đầu vào sử dụng cho nông nghiệp nên phải chịu mức thuế suất 10%. 

Có những loại thuế suất VAT nào áp dụng cho ngành F&B tại Việt Nam?

Căn cứ vào Luật Thuế Giá trị gia tăng và các sửa đổi, bổ sung, ngành F&B có thể chịu mức thuế suất VAT khác nhau. Cụ thể, có mức thuế VAT 0%, 5%, và 10% dựa trên từng sản phẩm và dịch vụ khác nhau.

Hy vọng qua bài viết, chúng tôi đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức thuế kinh doanh nhà hàng ăn uống là bao nhiêu?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo