Khung bảng giá thuế đất thổ cư Hà Nội mới nhất năm 2024

Hà Nội là thủ đô của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phố trực thuộc trung ương, nơi có lượng dân số sinh sống đứng thứ nhì trên cả nước. Dân số bùng nổ dẫn đến việc khan hiếm về đất đai, về nơi ở để dân cư ổn định cuộc sống. Khi đó, nhiều người có cùng câu hỏi là khung bảng giá đất hiện tại của Hà Nội là bao nhiêu?

ho-hoan-kiem-3
Khung bảng giá thuế đất thổ cư Hà Nội mới nhất năm 2023

1. Bảng giá đất là gì? Dùng để làm gì?

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho từng loại đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo từng thời điểm nhất định. Bảng giá đất sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương, sự chênh lệch giá đất còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố ở địa phương đó, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ dựa vào các yếu tố đó để ban hành bảng giá đất, tuy nhiên bảng giá đất phải tuân thủ theo khung giá đất nhà nước quy định.
Trong bảng giá đất, từng loại giá đất sẽ được nêu chi tiết hơn khung giá nhà nước, mức giá đất trong bảng giá đất chỉ được dao động trong khung giá đã được quy định.
Căn cứ khoản 2 Điều 114 Luật đất đai năm 2013, bảng giá đất tại Hà Nội có sự thay đổi về mức giá nhằm mục đích có sự thay đổi, điều chỉnh về cách tính như:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng.

2. Bảng giá đất của Thành phố Hà Nội được quy định ở đâu?

Theo quy định pháp luật, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ.

3. Khung bảng giá thuế đất thổ cư Hà Nội mới nhất năm 2023

Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm

Đơn vị: đồng/m2

Stt Tên khu vực Đồng bằng Trung du Miền núi
1 Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân  252.000
1 Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai  252.000
1 Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm  252.000
2 Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm  201.600
3 Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai  162.000
3 Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai  162.000
3 Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây  162.000
3 Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng  162.000
4 Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai  135.000
4 Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa  135.000
5 Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây  135.000  105.000  71.000
5 Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai  135.000  105.000  71.000
6 Toàn bộ huyện Sóc Sơn  108.000  105.000
7 Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì  108.000  84.000  56.800

Bảng giá đất trồng câu lâu năm

Đơn vị: đồng/m2

Stt Tên khu vực Đồng bằng Trung du Miền núi
1 Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân  252.000
1 Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai  252.000
1 Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 252.000
2 Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm 201.600
3 Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai  189.600
3 Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai 189.600
3 Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây 189.600
3 Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng 189.600
4 Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai  158.000
4 Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa 158.000
5 Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây 158.000  98.000  68.000
5 Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai  158.000  98.000  68.000
6 Toàn bộ huyện Sóc Sơn 126.000  78.000
7 Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì  126.000  78.000  54.000

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo