Có thừa kế tài sản đang thế chấp được không?

Diễn đàn pháp luật giới thiệu bài viết chi tiết về thủ tục và quy định liên quan đến thừa kế tài sản đang thế chấp. Điều này bao gồm cả việc lập di chúc, quyền của bên thế chấp, và nghĩa vụ của người thừa kế. Bài viết cũng đặt câu hỏi về khả năng thừa kế của con bất hiếu và giải thích rõ ràng về trình tự thực hiện các bước, từ xóa đăng ký thế chấp đến công chứng thoả thuận phân chia di sản và nộp hồ sơ đăng ký biến động.

Có thừa kế tài sản đang thế chấp được không?

Có thừa kế tài sản đang thế chấp được không?

I. Có thừa kế tài sản đang thế chấp được không?

1. Có được lập di chúc đối với tài sản đang thế chấp không?

Thế chấp được xem là một trong 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015. Quy định này định rõ việc sử dụng tài sản của bên thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ, không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp có thể được giữ bởi bên thế chấp hoặc giao cho người thứ ba.

Tài Sản Thế Chấp là gì

Điều 295 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:

Điều 295. Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm; tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được; tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai; giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.

Thực tế, tài sản thế chấp thường liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và các tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô...

Nghĩa Vụ của Bên Thế Chấp

Điều 320 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ của bên thế chấp:

Điều 320. Bên thế chấp không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp:

(1) Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp. Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.

(2) Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Lập Di Chúc và Quyền của Bên Thế Chấp

Theo các quy định hiện hành, trường hợp tài sản đang thế chấp, bên thế chấp vẫn giữ quyền lập di chúc đối với tài sản này. Tuy nhiên, không có quy định nào yêu cầu sự đồng ý của bên nhận thế chấp hoặc thông báo cho họ khi lập di chúc. 

Mặc dù pháp luật không đề cập đến vấn đề này, mặt lý luận cho thấy bên thế chấp vẫn giữ những quyền của chủ sở hữu, tuy bị hạn chế. Bên thế chấp có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản và giữ bí mật nội dung di chúc.

Về thủ tục công chứng di chúc về thừa kế tài sản đang thế chấp:

Điều 40. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Theo Nghị định số 21/2021/NĐ-CP, nếu tài sản thế chấp được dùng để bảo đảm nghĩa vụ khác, bên nhận bảo đảm có thể giao bản chính Giấy chứng nhận cho chủ thể trong giao dịch liên quan. Quy định này giúp bên thế chấp giành được sự đồng ý gián tiếp của bên nhận thế chấp đối với việc lập di chúc.

2. Có thừa kế tài sản đang thế chấp được không?

Vì pháp luật cho phép lập di chúc đối với tài sản đang thế chấp, nên người thừa kế theo di chúc và theo pháp luật đều có quyền thừa kế tài sản đang thế chấp. Tuy nhiên, thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp đòi hỏi nhiều quy trình hơn so với thủ tục thừa kế tài sản thông thường. 

Như vậy, khi muốn phân chia di sản thừa kế, các đồng thừa kế phải xuất trình bản chính Sổ đỏ trước khi Công chứng viên ký chứng nhận Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, đồng nghĩa với việc các đồng thừa kế buộc phải thực hiện xoá đăng ký thế chấp Sổ đỏ trước khi thừa kế tài sản đang thế chấp.

II. Thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp

Thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp

Thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp

Quy định của Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 là nền tảng quan trọng. Người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị một loạt giấy tờ để đối chiếu, trong đó bao gồm:

  • Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu công chứng: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú...

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản (Sổ đỏ, Giấy đăng ký xe...)

Từ đó, để phân chia di sản thừa kế, đồng thừa kế cần thực hiện một số bước quan trọng:

1. Xóa đăng ký thuế chấp (Giải chấp)

Bước 1: Thanh Toán Nghĩa Vụ Tài Chính

Người thừa kế phải có trách nhiệm thanh toán nghĩa vụ tài chính do người chết để lại. Nên những người thừa kế phải thanh toán đầy đủ khoản vay với Ngân hàng, sau đó yêu cầu Ngân hàng cung cấp văn bản xác nhận bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) đang thế chấp tại Ngân hàng và cung cấp bản photo kèm theo xác nhận của ngân hàng nhận thế chấp. Họp nhóm thừa kế để cử người đại diện thực hiện các công việc, bao gồm ký kết các giấy tờ về vay vốn, lấy Sổ đỏ ra khỏi ngân hàng và thủ tục xoá đăng ký thế chấp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 2: Lập Văn Bản Thỏa Thuận Cử Người Đại Diện

Họp nhóm thừa kế để cử người đại diện thực hiện các công việc, bao gồm ký kết các giấy tờ về vay vốn, lấy Sổ đỏ ra khỏi ngân hàng và thủ tục xoá đăng ký thế chấp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

Đến Văn phòng công chứng để lập văn bản thỏa thuận cử người đại diện. Người được cử đại diện đến Ngân hàng để nhận lại Sổ đỏ.

Bước 3: Nộp Hồ Sơ Xóa Chấp

Nộp hồ sơ Xóa chấp tại Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện nơi có đất, gồm: 

  • Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu:
  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của Ngân hàng  (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của Ngân hàng (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
  • Bản chính GCNQSDĐ đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
  • Văn bản thỏa thuận cử người đại diện đã được công chứng ở trên;
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy tờ nhân thân khác: CCCD, Sổ hộ khẩu.

Bước 4: Kiểm Tra và Xác Nhận Tại Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai

Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ kiểm tra và xác nhận trên phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

2. Công chứng thoả thuận phân chia di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

Sau khi hoàn thành thủ tục xóa chấp, đến Văn phòng công chứng yêu cầu lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Hồ sơ gồm: Phiếu yêu cầu công chứng, giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Sổ đỏ, Giấy khai sinh của con, Đăng ký kết hôn của người để lại di sản thừa kế…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp tại phòng/xăn phòng công chứng tỉnh/thành phố nơi có đất.

Bước 3: Niêm yết hồ sơ và ký tên

  • Niêm yết công khai 15 ngày tại Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn và nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Sau đó tiến hành ký kết và công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, thực hiện công chứng trong thời gian không quá 02 ngày làm việc và tối đa là 10 ngày.
  • Phí, lệ phí công chứng: Thu theo giá trị tài sản, quy định tại Điều 4 Thông tư 257 năm 2016 của Bộ Tài chính.

3. Nộp hồ sơ đăng ký biến động (đối với tài sản đang thế chấp là bất động sản)

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã công chứng;
  • Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Sổ đỏ, Giấy khai sinh của con, Đăng ký kết hôn của người để lại di sản thừa kế…;
  • Bộ tờ khai đăng ký biến động theo mẫu, bao gồm: Đơn đăng ký biến động, Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí trước bạ, Thuế phi nông nghiệp (đối với di sản là đất phi nông nghiệp), Thuế nông nghiệp (đối với di sản là đất nông nghiệp),…

Bước 2: Nộp Hồ Sơ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện. Nhận Giấy hẹn và đợi kết quả trong thời hạn (thường là 15 ngày làm việc).

Bước 3: Trả Kết Quả

Đến Chi cục thuế quận/huyện để lấy thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau đó, đến Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau khi nộp đủ lệ phí sang tên.

* Lệ phí sang tên sổ đỏ gồm lệ phí địa chính; lệ phí thẩm định, đo đạc (nếu có),… những lệ phí này do địa phương quy định cụ thể.

III. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

1. Trường hợp áp dụng khai nhận di sản thừa kế 

Quy định về khai nhận di sản thừa kế, theo Điều 58 của Luật Công chứng, chỉ áp dụng trong hai trường hợp sau đây:

  1. Người duy nhất được hưởng di sản theo quy định của pháp luật.
  2. Những người cùng được hưởng di sản theo quy định của pháp luật, nhưng không có thỏa thuận phân chia di sản đó.

Như vậy, trong thủ tục thừa kế di sản đang thế chấp, thay vì công chứng thỏa thuận phân chia ở bước thứ 2, ta thực hiện Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp, tương tự như thủ tục khai nhận di sản thừa kế như bình thường.

2. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đang thế chấp

Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ và Giấy Tờ

Chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế. Theo quy định của Điều 58 Luật Công chứng, người yêu cầu công chứng cần đảm bảo có đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Phiếu Yêu Cầu Công Chứng
  • Bản Sao Di Chúc hoặc Giấy Tờ Chứng Minh Quan Hệ
  • Giấy Chứng Tử hoặc Chứng Minh Đã Chết
  • Giấy Đăng Ký Kết Hôn và Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
  • Dự Thảo Văn Bản Khai Nhận Di Sản Thừa Kế (nếu có)
  • Giấy Tờ Nhân Thân: CMND, Căn Cước Công Dân, Hộ Chiếu, Sổ Hộ Khẩu, Sổ Tạm Trú...
  • Giấy Tờ Về Tài Sản: Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, Đăng Ký Xe Ô Tô, Bản Án Ly Hôn...
  • Hợp Đồng Ủy Quyền (nếu có)

Lưu ý: Giấy tờ yêu cầu bản sao phải mang theo bản chính để đối chiếu trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản.

Bước 2: Tiến Hành Công Chứng Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, Công chứng viên thực hiện các bước sau:

Xem Xét và Kiểm Tra Hồ Sơ

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.

  • Nếu hồ sơ không giải quyết được: Giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm Yết Thụ Lý Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Nội Dung Niêm Yết

  • Họ, tên người để lại di sản.

  • Họ, tên của những người khai nhận di sản.

  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản.

  • Danh mục di sản thừa kế.

Thông Báo Niêm Yết

Thông báo niêm yết phải ghi rõ khiếu nại và tố cáo về việc "đang thế chấp" sau khi khai nhận di sản.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã xác nhận việc niêm yết.

Bước 4: Hướng Dẫn Ký Văn Bản Khai Nhận Di Sản

Nếu không có khiếu nại sau niêm yết, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo: Kiểm tra đảm bảo không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Nếu chưa có dự thảo: Soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản.

Người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký Chứng Nhận và Trả Kết Quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận.

Sau khi ký xong, tiến hành thu phí và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

IV. Câu hỏi thường gặp

Câu 1. Tài sản đang thế chấp có được lập di chúc không?

Câu trả lời: Có, tài sản đang thế chấp có thể được lập di chúc. Việc này cho phép người để lại tài sản chỉ định người thừa kế và phân chia di sản theo ý muốn cá nhân. Để di chúc hợp pháp, người lập di chúc cần đáp ứng các điều kiện theo Bộ luật Dân sự năm 2015 và có thể chọn giữa di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Trong trường hợp tài sản đang thế chấp tại ngân hàng, người lập di chúc cần có văn bản yêu cầu ngân hàng đồng ý xuất bản chính Sổ đỏ hoặc xác nhận bản chính đang thế chấp, kèm theo xác nhận của ngân hàng.

Câu 2. Tài sản đang thế chấp có được lập di chúc không?

Câu trả lời: Tài sản đang thế chấp có thể được lập di chúc.

Để di chúc hợp pháp, người lập di chúc cần đáp ứng các điều kiện theo Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, bao gồm sự minh mẫn và sáng suốt. Pháp luật không cấm lập di chúc với tài sản đang thế chấp trong ngân hàng, miễn là di chúc đáp ứng các điều kiện pháp lý.

Đối với di chúc bằng văn bản, việc chứng thực hoặc công chứng yêu cầu xuất trình bản chính Sổ đỏ, nhưng nếu Sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng, người lập di chúc cần yêu cầu ngân hàng đồng ý xuất bản chính Sổ đỏ hoặc xác nhận thế chấp để thực hiện thủ tục công chứng.

Câu 3: Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đang thế chấp có cần công chứng không?

Câu trả lời: Có, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đang thế chấp cần được công chứng. Quy định này được xác định trong Điều 57 Luật Công chứng 2014.

Người thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận, trong đó giấy tờ yêu cầu công chứng phải bao gồm các thông tin như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, quan hệ thừa kế, và bản sao di chúc nếu có. Văn bản thỏa thuận đã được công chứng là cơ sở để cơ quan nhà nước chuyển quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Câu 4. Trình tự, thủ tục thừa kế tài sản đang thế chấp là gi?

Câu trả lời:

Trình tự thừa kế tài sản đang thế chấp:

1. Xóa đăng ký thế chấp:
   - Thanh toán nợ với Ngân hàng.
   - Lập văn bản cử người đại diện.
   - Nộp hồ sơ Xóa chấp tại Văn phòng đăng ký đất.

2. Công chứng thoả thuận phân chia di sản:
   - Chuẩn bị hồ sơ và công chứng tại Văn phòng công chứng.

3. Nộp hồ sơ đăng ký biến động:
   - Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất.
   - Nhận Giấy hẹn và kết quả sau 15 ngày làm việc.
   - Trả kết quả tại Văn phòng đăng ký đất, nộp lệ phí sang tên để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (631 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo