Thừa kế đất có mất thuế không?

Bài viết này khám phá quy định về việc thừa kế đất có mất thuế không, dựa trên Thông tư 111/2013/TT-BTC. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp phải nộp thuế và những trường hợp được miễn thuế, cùng với cách tính số tiền thuế cần nộp. Đồng thời, bài viết sẽ giải đáp các thắc mắc thường gặp xoay quanh quy trình và thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất.

Thừa kế đất có mất thuế không?

Thừa kế đất có mất thuế không?

I. Thừa kế đất có mất thuế không?

1. Thừa kế đất có mất Thuế Thu nhập Cá nhân

Việc thừa kế đất đai, nhà cửa có ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân hay không là một vấn đề được quy định cụ thể trong Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 của Thông tư này, các cá nhân nhận thừa kế đất theo các trường hợp sau đây sẽ phải chịu nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:

Các Trường Hợp Phải Nộp Thuế:

  1. Thừa kế quyền sử dụng đất.

  2. Thừa kế quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất.

  3. Thừa kế quyền sở hữu nhà, bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai.

  4. Thừa kế kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.

  5. Thừa kế quyền thuê đất.

  6. Thừa kế quyền thuê mặt nước.

  7. Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là đất dưới mọi hình thức.

2. Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi thừa kế đất

Tuy nhiên, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân từ việc nhận thừa kế đất:

"Điều 3.

[...]

b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.

Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.

b.2) Nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b.3) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai không thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này.

c) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư này.

d) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

[...]"

Như vậy, thu nhập từ việc nhận thừa kế đất sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nếu thuộc các trường hợp sau:
- Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.
- Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất và tự khai, chịu trách nhiệm.
- Nhận thừa kế, quà tặng là đất giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con, cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi, v.v.

 

II. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thừa kế đất là bao nhiêu?

Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thừa kế đất là bao nhiêu?

Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi thừa kế đất là bao nhiêu?

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, một trong những vấn đề quan trọng khi thừa kế đất đai, nhà cửa là xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân cần nộp. Quy định chính xác về cách tính thuế được miêu tả như sau:

Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính bằng công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x (Giá trị bất động sản nhận được - 10 triệu đồng)

Trong đó, để xác định giá trị đất, có các quy tắc cụ thể:

  • Với bất động sản là quyền sử dụng đất, giá trị được căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng.
  • Với nhà và công trình kiến trúc, giá trị được xác định theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về:
    • Phân loại giá trị nhà
    • Quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành
    • Giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
  • Nếu không xác định được theo quy định, căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

III. Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân khi thừa kế đất

2.1. Xác Định Thời Điểm Thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế đất là khi cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định pháp luật.

2.2. Quy Định Cụ Thể

Cụ thể, theo Khoản 3 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập được tính từ thời điểm cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

"Điều 16. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng

...

3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

..."

IV. Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất thế nào?

1. Lập Tờ Khai Thuế và Kê khai thuế

Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất bắt đầu bằng việc lập tờ khai thuế.

  • Đối với thu nhập cá nhân, sử dụng tờ khai theo mẫu 03/BĐS-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Đối với đất phi nông nghiệp, sử dụng tờ khai theo mẫu 04/TK-SDDPNN theo cùng thông tư.

2. Nộp Hồ Sơ Sang Tên

Sau khi lập tờ khai, hồ sơ cùng với các tờ khai được nộp tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quá trình sang tên đất đai. Quy trình này giúp chính thức chuyển quyền sở hữu từ người thừa kế cũ sang người thừa kế mới.

3. Đóng Nộp Thuế

Sau khi hồ sơ được nộp, Chi cục Thuế sẽ ra thông báo thuế hoặc quyết định miễn thuế. Dựa trên thông báo này, người nhận thừa kế cần thực hiện đóng nộp thuế trước khi có thể nhận sổ đỏ đã sang tên.

  • Chi cục Thuế tính toán tiền thuế dựa trên phiếu chuyển hồ sơ từ văn phòng đăng ký đất đai.
  • Người nhận thừa kế chỉ được cấp sổ đỏ khi hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ đóng nộp thuế và phí theo quy định.

V. Câu hỏi thường gặp

1. Người nhận thừa kế đất có phải nộp thuế không?

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, người nhận thừa kế đất, bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và các quyền khác liên quan, phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, có những trường hợp nhất định giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ con, anh chị em ruột sẽ được miễn thuế.

2. Mức thuế phải nộp khi nhận thừa kế đất

Thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế đất được tính là 10% của giá trị đất nhận được, với điều kiện chỉ áp dụng cho tài sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng.

3. Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế đất thế nào?

Khi nhận thừa kế đất, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Kê khai thuế: Sử dụng tờ khai theo mẫu 03/BĐS-TNCN hoặc 04/TK-SDDPNN, tùy thuộc vào loại đất, và nộp kèm với hồ sơ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

  2. Nộp hồ sơ: Gửi tờ khai thuế và hồ sơ sang tên đến cơ quan có thẩm quyền.

  3. Đóng nộp thuế: Nhận thông báo thuế từ Chi cục thuế, sau đó đóng nộp thuế theo quy định trước khi nhận sổ đỏ mới.

Lưu ý rằng chỉ khi hoàn thành đóng nộp thuế và phí, bạn mới được cấp Sổ đỏ mới.

4. Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế đất như thế nào?

Thu nhập từ việc nhận thừa kế đất sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nếu thuộc các trường hợp sau:
- Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.
- Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất và tự khai, chịu trách nhiệm.
- Nhận thừa kế, quà tặng là đất giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con, cha nuôi mẹ nuôi với con nuôi, v.v.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1029 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo