Thủ tục thuế khi tạm ngừng kinh doanh (Cập nhật 2024)

Theo quy định hiện hành, thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế được thực hiện như thế nào? Thông qua bài viết sau đây, ACC sẽ giải đáp thắc mắc về Thủ tục thuế khi tạm ngừng kinh doanh (Cập nhật 2023) và cung cấp thêm thông tin liên quan khác đến bạn.

Thủ tục thuế khi tạm ngừng kinh doanh (Cập nhật 2023)

Thủ tục thuế khi tạm ngừng kinh doanh (Cập nhật 2023)

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp có thể được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh là gì? 

Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rằng: “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Từ định nghĩa về tạm ngừng kinh doanh theo quy định trên và quy chiếu theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có thể rút ra các đặc điểm chính của hoạt động tạm ngừng kinh doanh. Bao gồm các đặc điểm chính như sau:

  • Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, là việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định.
  • Tạm ngừng kinh doanh phải tuân thủ theo thủ tục của Luật Doanh nghiệp 2020 
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh gồm hai trường hợp”
  • Theo quyết định của doanh nghiệp.
  • Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Nói một cách dễ hiểu thì tạm ngừng kinh doanh là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định.

Mời bạn tham khảo: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng (accgroup.vn)

2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế đã được quy định rõ trong Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo đó, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân (gọi chung là người nộp thuế) khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh cần phải thực hiện thông báo theo thời hạn quy định.

Cụ thể căn cứ khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019, khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì việc thông báo tạm ngừng kinh doanh được thực hiện như sau:

  • Doanh nghiệp thực hiện thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cho cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua hệ thống trao đổi thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

Điều này có nghĩa là khi quyết định tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở Kế Hoạch Và Đầu Tư và không cần phải nộp thông báo cho cơ quan thuế. Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư sẽ tự cập nhật với cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp.

  • Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo theo mẫu số 23/ĐK_TCT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.

Như vậy, tùy thuộc vào từng chủ thể khác nhau mà thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế được thực hiện khác nhau. Chủ thể không thuộc diện đăng ký kinh doanh phải có thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế. Doanh nghiệp thuộc diện đăng ký kinh doanh nên chỉ cần gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần có thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế.

Tham khảo bài viết: Hướng dẫn nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh qua mạng 

3. Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp

Cách tính thừa kế không có di chúc

 Lệ phí tạm ngừng doanh nghiệp

Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 0 đồng.

Như vậy, doanh nghiệp không phải nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp chỉ được miễn lệ phí tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    • Đã nộp lệ phí môn bài của năm trước năm tạm ngừng kinh doanh.
    • Đã nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định.
  • Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.

4. Những câu hỏi thường gặp

Có được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm không?

Theo quy định của pháp luật, Doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh thành nhiều lần nhưng tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 2 năm. Do đó, doanh nghiệp lưu ý sẽ không được tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm.

Có nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc phải nộp trực tiếp?

Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

Dịch vụ làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế của ACC?

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về hổ trợ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kho bãi, vì vậy luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản (hồ sơ khó như bản vẽ, bản thuyết minh quy trình sản xuất kinh doanh…). ACC thay mặt quý khách soạn thảo
  • Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (768 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo