Thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản theo quy định của pháp luật

Để đảm bảo việc phân chia di sản theo đúng ý chí của người lập di chúc, cũng như bảo vệ quyền và lợi ích cho người thừa kế, người lập di chúc cần tìm hiểu kỹ về thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản. Bài viết dưới đây ACC sẽ hướng dẫn bạn về thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản một cách nhanh nhất.

       Thủ Tục Lập Di Chúc Thừa Kế Tài Sản

Thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản theo quy định pháp luật

1. Cách thức lập di chúc

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, di chúc có thể được lập dưới các hình thức sau:

  • Di chúc bằng văn bản có người công chứng;
  • Di chúc bằng văn bản không có người công chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực;
  • Di chúc miệng.

2. Thủ tục lập di chúc

2.1 Thủ tục lập di chúc miệng

Di chúc miệng (di ngôn) thể hiện ý chí bằng lời nói của người lập di chúc  nhằm mục đích chuyển tài sản hay chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho những người còn sống sau khi người lập di chúc chết.

Để di chúc miệng được công nhận hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện về hình thức, thủ tục nghiêm ngặt:

  • Phải là người thành niên và tại thời điểm lập di chúc miệng phải trong trạng thái minh mẫn và sáng suốt.
  • Trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được lập di chúc miệng.
  • Di chúc miệng được lập trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà không có khả năng lập di chúc bằng văn bản.
  • Phải có ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người lập di chúc thể hiện ý chí của mình thì người làm chứng cần ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.
  • Trong vòng 05 ngày, kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc miệng đó phải được công chứng hoặc chứng thực
  • Trường hợp 03 tháng sau thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị huỷ bỏ

Để di chúc miệng hợp pháp cần phải chuẩn bị hồ sơ để công chứng:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hoặc chứng thực;
  • Bản sao giấy tờ cá nhân của người lập di chúc miệng;
  • Nếu di chúc có liên quan tới tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì cần cung cấp: bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế.Trường hợp tính mạng người lập di chúc đang bị đe dọa thì không cần đưa tài liệu, tuy nhiên phải ghi nhận rõ điều này trong văn bản công chứng.

2.2 Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng

Bước 1:Chuẩn bị và nộp hồ sơ

  • Phiếu yêu cầu công chứng có chứa đầy đủ thông tin người yêu cầu công chứng và nội dung cần công chứng…
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như
  • Bản di chúc dự thảo (nếu có)
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản như: hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ xe,…

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc. Sau khi chuẩn bị hồ sơ xong, nộp trực tiếp bộ hồ sơ trên cho văn phòng công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên sẽ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên phải giải thích cho người yêu cầu công chứng về quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, và cả ý nghĩa, hậu quả pháp lý của di chúc.

Công chứng viên sẽ tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định trong các trường hợp:

  • Hồ sơ yêu cầu công chứng còn vấn đề chưa rõ;
  • Di chúc được lập có dấu hiệu bị đe dọa, ép buộc;
  • Nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng;
  • Đối tượng của di chúc chưa được mô tả rõ ràng, cụ thể.

Trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Công chứng viên sẽ phải kiểm tra lại bản dự thảo di chúc.

Trường hợp trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên sẽ phải chỉ rõ để người yêu cầu công chứng sửa chữa.

Trường hợp không sửa chữa thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng phải đọc lại dự thảo di chúc, nếu bạn đề nghị thì công chứng viên phải đọc dự thảo di chúc.

Tiến hành ký vào từng trang của di chúc nếu đồng ý với nội dung dự thảo di chúc.

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu, kiểm tra trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của di chúc.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

Kết quả sẽ được trả trong vòng 02 ngày làm việc.

Trường hợp nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn và không quá 10 ngày làm việc.

2.3 Thủ tục chứng thực di chúc

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chứng thực di chúc

  • Bản dự thảo di chúc;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực;
  • Nếu di chúc liên quan đến tài sản thì cần cung cấp: bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu; trừ trường hợp tính mạng người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).

Bước 2: Nộp hồ sơ chứng thực di chúc cho cơ quan có thẩm quyền

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, trong trạng thái minh mẫn và nhận thức đầy đủ, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

Người lập di chúc phải ký vào từng trang trước mặt người thực hiện chứng thực/người tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu chứng thực không thể ký được thì phải điểm chỉ.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.

Bước 4: Người thực hiện chứng thực tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực

Người thực hiện chứng thực/hoặc người tiếp nhận hồ sơ ghi lời chứng theo mẫu quy định.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông, người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.

Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với di chúc có từ 02 trang trở lên:

  • Từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực.
  • Số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc.
  • Trường hợp di chúc có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch.

Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.

Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.

Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.

Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.

Bước 5: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực.

Có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực, và phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

2.4 Thủ tục làm di chúc có người làm chứng

Khi người lập di chúc không có khả năng tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy, và phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng:

  • Người lập di chúc thừa kế phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng;
  • Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc, sau đó ký vào bản di chúc.

Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về điều kiện để làm người làm chứng, các trường hợp dưới đây không thể trở thành người làm chứng:

  • Người chưa thành niên;
  • Người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc;
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc;
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

2.5 Thủ tục làm di chúc không có người làm chứng

Trong trường hợp không có người làm chứng, thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản do người lập di chúc phải tự viết, ký vào bản di chúc này. Đồng thời, tại thời điểm lập di chúc, người này trong trạng thái minh mẫn, sáng suốt, hoàn toàn tự nguyện thực hiện hành vi lập di chúc.

Nội dung của bản di chúc không có người làm chứng cần đảm bảo những điều kiện sau:

  • Di chúc không vi phạm điều cấm của luật;
  • Di chúc không trái với đạo đức xã hội;
  • Hình thức không trái quy định pháp luật.

3. Phí công chứng, chứng thực

Theo quy định pháp luật, phí công chứng di chúc là 50.000 đồng.

Ngoài ra, người lập di chúc phải trả thù lao công chứng và các khoản chi phí khác được văn phòng công chứng niêm yết.

Mức thù lao này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận và mức thỏa thuận này không được vượt quá mức trần của thù lao công chứng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Theo quy định, phí chứng thực di chúc là 50.000 đồng/di chúc.

Trong trường hợp muốn lập di chúc để lại tài sản cho người khác, người để lại di sản có thể lập di chúc theo hình thức di chúc miệng hoặc di chúc bằng văn bản và có thể tham khảo thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản trên để đảm bản di chúc được lập phù hợp với quy định pháp luật. Toàn bộ nội dung bài viết trên trả lời cho thắc mắc liên quan đến thủ tục lập di chúc thừa kế tài sản mà chúng tôi cung cấp cho quý bạn đọc tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được hỗ trợ.

 

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo